Nhắc đến các chủ đề trong IELTS speaking chắc hẳn chúng ta không thể bỏ qua "Education" - là chủ đề xuất hiện nhiều nhất trong đề thi mà giám khảo sẽ hỏi tới các bạn thí sinh.

Cũng bởi vì đây là chủ đề quá quen thuộc nên đôi khi giám khảo sẽ đòi hỏi cao hơn về khả năng vốn từ của bạn để biết bạn có vốn từ nâng cao đạt mức nào? Chính vì vậy, bài viết này mình sẽ lại chia sẻ đến các bạn tổng hợp từ vựng chất IELTS speaking chủ đề "Education" band 8.0. 

Nguồn ví dụ từ ieltsspeaking.co.uk nha.

Các bạn xem thêm: 

  • {Từ vựng IELTS speaking} - Topic: Town and City
  • Vocab for IELTS Speaking - Topic: "Work"
  • {Từ vựng IELTS speaking} - Topic: Advertising

1. Examination (n)  /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃən/: kỳ thi

Viết tắt: Exam (n) /ɪɡˌzæm/

Phân biệt Test và Exam:

- Exam (n): kỳ thi, thường bao gồm nhiều bài học, nhiều chương, nhiều môn

Example: The final exam covered all the topics we studied throughout the year.

(Kỳ thi cuối cùng bao gồm tất cả các chủ đề chúng ta đã học suốt cả năm.)

- Test(n): bài kiểm tra nhỏ, kiểm tra kiến thức nhất định nào đó

Example: The teacher gives weekly tests to monitor the student’s progress.

(Giáo viên tổ chức các bài kiểm tra hàng tuần để theo dõi tiến trình học tập của học sinh.)

Collocation:

Prepare for an exam

Take/sit an exam

Pass/fail an exam

Retake an exam

Mock exam

Entrance exam

2. Graduation (n) /ˌɡrædʒuˈeɪʃən/: sự tốt nghiệp

Example: My sister will attend her graduation ceremony next month.

(Chị gái của tôi sẽ tham dự lễ tốt nghiệp của cô ấy vào tháng sau.)

Graduate (v) /ˈɡrædjueɪt /: tốt nghiệp

Example: She graduated high school two years ago.

(Cô ấy tốt nghiệp ở trường cấp 3 cách đây 2 năm.)

Graduate (n) /’ɡrædʒuət/: người tốt nghiệp

Example: She is a graduate in Marketing.

(Cô ấy là người tốt nghiệp chuyên ngành Marketing.)

3. Curriculum (n) /kəˈrɪkjələm/: chương trình học

Collocation:

Flexible curriculum

National curriculum

Core curriculum

Example: The school offers a curriculum that includes various subjects.

(Trường cung cấp một chương trình học bao gồm nhiều môn học khác nhau.)

Extracurricular activities (n) /ˌekstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvəti/: Các hoạt động ngoại khóa

Example: Participating in extracurricular activities enhances students' social and leadership skills.

(Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa nâng cao kỹ năng xã hội và lãnh đạo của học sinh.)

4. Lecture (n) /ˈlɛktʃər/: Bài giảng

Example: The professor delivered an engaging lecture on the environment.

(Giáo sư đã trình bày một buổi giảng thú vị về môi trường.)

Collocation:

Give/Deliver a lecture

Lecture series

Attend a lecture

Phân biệt lecture, lesson và unit:

- Lecture (n): bài giảng

Example: I’m giving a lecture right now.

(Tôi đang giảng bài ngay bây giờ.)

- Lesson (n): bài học

Example: I’m having driving lessons.

(Tôi đang tham gia các buổi học lái xe.)

- Unit (n): đơn vị đo bài giảng

Example: In the IELTS course, the first unit focuses on some basic grammar points.

(Trong khóa học IELTS, đơn vị đầu tiên tập trung vào một số chủ điểm ngữ pháp cơ bản.)

5. Assignment /əˈsaɪnmənt/: nhiệm vụ

Phân biệt assignment, task, exercise:

- Assignment: nhiệm vụ, thường bao gồm nhiều công việc nhỏ

Example: The teacher gave us a challenging assignment that required teamwork.

(Giáo viên đã giao cho chúng tôi một bài tập thử thách yêu cầu làm việc nhóm.)

- Task: công việc cụ thể

Example: As part of the marketing team, my task is to analyze customer feedback and suggest improvements.

(Là một phần của đội tiếp thị, nhiệm vụ của tôi là phân tích phản hồi từ khách hàng và đề xuất cải tiến.)

- Exercise: bài tập, để kiểm tra một kiến thức cụ thể

Example: Before the test, the students completed several grammar exercises to practice sentence structure.

(Trước kỳ thi, các học sinh đã hoàn thành một số bài tập ngữ pháp để luyện tập cấu trúc câu.)

6. Research (v,n) /rɪˈsɜːrtʃ/: nghiên cứu 

Phân biệt research và study

- Research (v): nghiên cứu

Example: She spent months researching different historical documents to write her thesis.

(Cô ấy đã dành nhiều tháng nghiên cứu các tài liệu lịch sử khác nhau để viết luận văn của mình.)

- Study (v): học tập

Example: Before the exam, he set aside time to study all the key concepts from the textbook.

(Trước kỳ thi, anh ấy dành thời gian để học tất cả các khái niệm chính từ sách giáo trình.)

Research và Study có thể dùng thay thế nhau

Example 1: The team's research on climate change provided valuable insights into the effects of global warming.

(Nghiên cứu của nhóm về biến đổi khí hậu cung cấp những cái nhìn giá trị về tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

Example 2: The medical study focused on the effects of a new drug on patients with a specific illness.

(Nghiên cứu y học tập trung vào tác động của một loại thuốc mới đối với bệnh nhân mắc bệnh cụ thể.)

7. Degree(n) /dɪˈɡriː/: tấm bằng 

Phân biệt Degree và Certificate:

Degree (n): thường chỉ bằng cấp cao, như bằng đại học, mất một thời gian dài để có được

Example: After four years of study, she obtained a Bachelor's degree in Business Administration.

(Sau bốn năm học, cô ấy đạt được bằng Cử nhân Quản trị Kinh doanh.)

Certificate (n): chứng chỉ, thường sử dụng cho một kỹ năng riêng biệt, thời gian học ngắn hơn

Example: After months of intensive preparation, she finally received her IELTS certificate with an impressive overall band score of 8.0.

(Sau nhiều tháng chuẩn bị chăm chỉ, cuối cùng cô ấy đã nhận được chứng chỉ IELTS với điểm tổng band ấn tượng là 8.0.)

8. College (n) /ˈkɒl.ɪdʒ/: Chỉ các trường cao đẳng hoặc đại học nói chung

Phân biệt college, university và vocational school:

College(n): chỉ có giáo dục đại học

Example: After graduating from high school, she decided to attend a local college to study business administration.

(Sau khi tốt nghiệp trung học, cô ấy quyết định tham gia một trường đại học địa phương để học ngành quản trị kinh doanh.)

University (n): cung cấp giáo dục đại học và sau đại học

Example: He aspired to be a biologist and chose to attend a prestigious university.

(Anh ấy khao khát trở thành một nhà sinh vật học và đã chọn học tại một trường đại học danh tiếng.)

Vocational school (n): trường nghề 

Example: After high school, she enrolled in a vocational school to become a certified electrician.

(Sau khi tốt nghiệp trung học, cô ấy đã nhập học vào một trường nghề để trở thành một thợ điện được chứng nhận.)

Ngoài ra, các bạn có thể học thêm từ vựng về chủ đề Education dưới đây nhé!

No.

VOCABULARY

DEFINITION

1

to attend classes

Tham gia các lớp học

2

bachelors degree

Bằng cử nhân

3

boarding school

Trường nội trú

4

distance learning

Học từ xa (khóa học có các bài giảng trên Internet)

5

face-to-face classes

Lớp học thực tế có giảng viên và học viên

6

to fall behind with your studie

Tiến bộ chậm hơn các học viên khác

7

to give feedback

Đưa ra nhận xét, phản hồi

8

a graduation ceremony

Lễ tốt nghiệp

9

higher education

Bậc học cao hơn (thường nói về cao đẳng và đại học)

10

an intensive course

Khóa học chuyên sâu

11

to keep up with your studies

Theo kịp với bài học

12

to learn something by heart

Học thuộc lòng

13

a mature student

Học viên là người đã đi làm

14

masters degree

Bằng thạc sĩ

15

to meet a deadline

Hoàn thành công viẹc đúng hạn

16

to play truan

Trốn học

17

private language school

Trường học tư

18

public schools

Trường học công

19

a single-sex school

Trường nữ sinh/ nam sinh (chỉ dành cho một giới)

20

to sit an exam

Tham gia vào kỳ thi

21

state school

Trường học công

22

subject specialist

Chuyên viên trong một môn học

23

to take a year out

Dành một năm để đi du lịch hoặc đi làm trước khi học đại học

24

tuition fees

Học phí

25

to work your way through university

Đi làm để lấy tiền trang trải học phí

 

Áp dụng các từ vựng nâng cao cho vào bài mẫu IELTS speaking dưới đây. Các bạn chú ý những từ in đậm để hiểu về cách sử dụng từ vựng trong Speaking tốt nhất. 

Part 1-style questions

Examiner: Are you studying English at a school?
Michel: Yes … I’m taking an intensive course at a local private language school … I attend classes three times a week …

Examiner: Would you say you are a good student?
Susan: I’m OK I think … I’m pretty good at meeting deadlines and I’m keeping up with my studies… plus I find it quite easy to learn things by heart which is useful when learning a language  …

Examiner: When you were younger did you enjoy your time at school?

Theo: Yes … I liked school … it was an ordinary state school … nothing special … a single-sex school … which I’m not sure I liked … but the teachers were great … I had lots of friends and I never played truant like some pupils there …

Part 2-style task

Describe a time during your education that you really enjoyed. You should say:

  • when this period was
  • where you were
  • what you were studying at the time

and say why you were so happy.

Caroline:  I’d like to tell you about my time at university … I was a mature student … I didn’t go to university until I was 25 … and it was my first time away from my parents so it was very exciting … I was doing a Bachelors Degree and it was a bit of a challenge … some people take a year outbut I’d been away from education for 8 years … plus I had to work my way through uni so I was very busy … and sitting exams at the end of each year was a new experience for me as well but I really enjoyed higher education  learning about a subject I loved … history … and the social life was great as well … I don’t think I’ve ever had so many friends … I had my graduation ceremonylast year in the local cathedral and I know my parents were really proud … so yes … that was a really happy time … I’m thinking of doing a Masters Degree soon … though that might be through distance learning as I have a full-time job now …

Part 3-style questions

Examiner: What qualities do you think a good teacher has?
Anna: They should be patient … they should be subject specialists and be able to explain the subject clearly … they should give feedback quickly … for example not hang on to essay for ages like some of my teachers …

Examiner: What are the advantages of studying on a distance learning course?
Florrie: It’s a more flexible way of studying especially if you have a job … tuition fees are usually cheaper … but you have to be very motivated … and I would imagine more people fall behind with their studies compared to  face-to-face classes …

Examiner: Do all children get equal opportunities in education?
Julie: In my country I think it is quite equal but in the UK I’ve heard that most people who go to the top universities have studied at public schools … you have to be very rich to study in a school like that  … they’re usually boarding schools as well so the fees are enormous …