Từ vựng dạng Map trong IELTS Writing Task 1 sẽ cần có những từ vựng cơ bản bên cạnh đó mỗi lĩnh vực có thêm những từ vựng đặc thù. Cùng tìm hiểu bên dưới nhé.
Từ vựng Writing Task 1 về Map
1. Miêu tả sự thay đổi tổng quan
Các cụm từ chỉ thời gian:
- over the 20 year period....
- from 1990 to 2000....
- over the years...
- in the last 10 years...
- in the years after 1990...
Các mẫu câu viết tổng quan:
Over the period, the area witnessed dramatic changes.
- From 1995 to 2005, the city centre saw spectacular developments.
- The village changed considerably over the time period.
- During the 10 year period, the industrial area was totally transformed.
- Over the past 20 years, the residential area was totally reconstructed.
- Over the time period, the old docks were totally redeveloped.
- Between 1995 and 2005, the old houses were rebuilt.
- The central business district was completely modernised during the time period
2. Miêu tả sự thay đổi cụ thể
Expanding | Removing | Additions | Change into something |
Enlarged Expanded Extended Made bigger Developed | Demolished Knocked down Pulled down Flattened Removed Torn down Cleared (tree, forest) Cut down (tree, forest) Chopped dowwn (tree, forest) | Constructed Build Erected Introduced Added Planted (tree, forest) Opened up (facilities) Set up (facilities) | Converted Redeveloped Replaced Made into Mordernised Renovated Relocated |
3. Miêu tả vị trí
Để chỉ PHƯƠNG HƯỚNG, chúng ta sử dụng những cụm từ sau
- to the north of
- to the east of
- in the west
- to the south of
- to the north west of
- to the north east
- to the south east of
- to the south west of
Ngoài ra chúng ta cũng cần sử dụng GIỚI TỪ để miêu tả vị trí: on, next to, near, from north to south, from east to west, by, across from, nearby, between, beside, over, along...
Để rõ hơn thì các bạn tham khảo Hướng dẫn viết bài dạng Map trong Writing Task 1 nhé.
Từ vựng chuyên ngành Map Vocabulary
Lĩnh vực xây dựng chắc chắn là một chủ đề từ vựng không thể thiếu trong dạng đề Map của Writing task 1. Dưới đây là một vài từ vựng cần thiết mà học sinh cần ghi nhớ và sử dụng một cách chính xác và phù hợp với ngữ cảnh.
Build [v] và Construct [v] là 2 động từ cơ bản với nghĩa là “xây”. 2 động từ này có thể được sử dụng với hầu hết mọi loại công trình xây dựng, từ nhà ở, cầu, đường, v.v
Example:
- In the future, a new bridge and many more roads will be built.
- Some shops will be constructed.
- A new roundabout will be built in the south of the map.
- A medical center will be constructed.
Erect [v] và Put up [v] là 2 động từ có nghĩa là “xây lên, dựng lên”. Trong đó Erect [v] là cách diễn đạt trang trọng (formal) hơn so với Put up. Tuy nhiên, với nét nghĩa đặc trưng là “dựng lên”, 2 từ này chỉ sử dụng được với những công trình DỰNG ĐỨNG LÊN SO VỚI MẶT ĐẤT như nhà, cây cầu, cột đèn giao thông, đặc biệt với ROAD (con đường) hay Roundabout (vòng xuyến) là những công trình KHÔNG THỂ SỬ DỤNG 2 từ này.
Example:
- In the future, many more roads will be erected. (Incorrect! , roads không hề dựng đứng lên so với mặt đất)
- A medical center will be erected. (Correct!)
- A new roundabout will be put up in the south of the map. (Incorrect! , roundabout không hề dựng đứng lên so với mặt đất)
- Some shops will be put up. (Correct!)
- Many signposts and traffic lights will be put up. (Correct!)
Như vậy, chúng ta đã phân biệt được 4 từ vựng khác nhau đều có nghĩa là xây dựng, nhưng giữa chúng lại có những lưu ý đặc biệt về ngữ cảnh sử dụng, hi vọng các bạn có thể ghi nhớ và vận dụng chính xác.
Các từ vựng nói đến sự thay đổi:
replace [v] / give [v] way to:
Đây là 2 cách diễn đạt phổ biến/ đa dụng, có thể áp dụng cho hầu hết mọi trường hợp mà 1 sự vật mới xuất hiện thay thế sự vật cũ / sự vật cũ nhường chỗ lại cho sự vật mới.
Example:
- 2 roundabouts replaced the T-junction and the crossroads.
- The T-junction and the crossroads were replaced by 2 roundabouts.
- The T-junction and the crossroads gave way to 2 roundabouts.
be chopped / cleared / destroyed / demolished / knocked down/ flattened / razed / removed to make way for Sth:
Đây là những từ vựng nhấn mạnh sự vật cũ phải bị phá bỏ (tòa nhà bị phá dỡ, cây/rừng bị chặt, san bằng v.v)
Example:
All the bus stops were removed / knocked down / destroyed to make way for a new bus station which was located to the west of hospital road.
be turned into / converted into Sth: Ngược lại với các cụm từ nói trên, đây là những cách diễn đạt nhấn mạnh sự vật cũ gần như ko bị phá hủy hay tác động. Đây là trường hợp thường gặp khi nói về các căn phòng trong một tòa nhà.
Example:
- The bed room has been turned into / converted into an office. (Vẫn là 1 căn phòng, trước đây là phòng ngủ còn bây giờ là phòng làm việc. Người ta không hề phá đi xây lại)
be installed [v] / be introduced [v]: dc lắp đặt / dc đưa vào sử dụng.
Đây là những từ vựng nói về các cơ sở vật chất, trang thiết bị (facilities and equipment trong 1 tòa nhà hay căn phòng (elevator, escalator, TV, etc)
Example:
- A new refridgerator has been installed.
- Some new furniture including a bookshelf, a tea table, and a TV have been introduced.
Trên đây là một số từ vựng hay cho Map, các bạn lưu về nhé.