Với bất kì dạng bài nào trong Task 1, việc đa dạng hóa từ vựng rất quan trọng. Chúng ta không nên dùng một mẫu câu quá nhiều lần. Đối với các biểu đồ tròn, dùng các từ vựng để mô tả về phần trăm và tỉ lệ.
Các cụm hay gặp đó là "the proportion of…" hoặc "the percentage of…". Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng các từ vựng mô tả phân số, bạn hãy xem các ví dụ sau đây nhé:
A large number of people
over a quarter of people
a small minority
A significant number of people
less than a fifth
This table presents some examples of how you can change percentages to fractions orratios:
Percentage Fraction
80% four-fifths
75% three-quarters
70% seven in ten
65% two-thirds
60% three-fifths
55% more than half
50% half
45% more than two fifths
40% two-fifths
35% more than a third
30% less than a third
25% a quarter
20% a fifth
15% less than a fifth
10% one in ten
5% one in twenty
Nếu số phần trăm không có con số chính xác như các ví dụ trên, bạn có thể sử dụng những cách sau để mô tả mà vẫn đảm bảo độ chính xác với biểu đồ gốc:
77% just over three quarters
7% approximately three quarters
49% just under a half
49% nearly a half
32% almost a third
Percentage proportion / number / amount / majority /minority
75%-85% a very large majority
65%-75% a significant proportion
10%-15% a minority
5% a very small number
Dưới đây là 3 phương pháp hữu dụng bạn có thể dùng khi mô tả phần trăm:
1. English speakers usually put the percentage at the start of the sentence.
2. Use while, whereas or compared to (after a comma) to add a comparison.
3. Use "the figure for" to add another comparison in the next sentence.
Bạn có thể áp dụng cách viết trong các ví dụ sau trong bài báo cáo của bạn:
- In 1999, 35% of British people went abroad for their holidays, while only 28% of Australians spent their holidays in a different country. The figure for the USA stood at31%.
- Around 40% of women in the UK had an undergraduate qualification in 1999, compared to 37% of men. The figures for the year 2000 rose slightly to 42% and 38%respectively.