Chủ đề Time thường xuất hiện trong IELTS Listening dưới dạng một lịch trình bay, lịch trình tham quan, sự kiện... Đây không phải một chủ đề khó nhưng các bạn không nên chủ quan, tránh mất điểm khi gặp những câu hỏi về kiến thức này trong bài nghe.

Hãy cùng chinh phục phần thi này qua bài học sau.

 

Để trả lời cho câu hỏi “What time is it?” hoặc “What is the time?”, các bạn có thể sử dụng một số cách như sau:

Cách nói giờ lẻ

Nói giờ trước, phút sau

Đây là cách nói giờ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Áp dụng cách trả lời này, bạn chỉ cần nói theo thứ tự giờ trước, phút sau.

Số giờ + Số phút

Với số phút <10, các bạn cần đọc thêm số 0 trước số phút.

Ví dụ: 06:25 - six twenty-five

08:05 - eight oh-five

09:11 - nine eleven

02:34 - two thirty-four

Nói giờ hơn

Các bạn có thể áp dụng cách nói này khi số phút <30.

Số phút + past + Số giờ

Ví dụ: 11:20 - twenty past eleven

04:18 - eighteen past four

Nói giờ kém

Các bạn có thể áp dụng cách nói này khi số phút >30. Tuy nhiên, khi nói giờ kém, các bạn cần chú ý số giờ sẽ cộng 1 so với số giờ hiện tại và số phút sẽ lấy 60 trừ đi số phút hiện tại.

Số phút + to + Số giờ

Ví dụ: 02:35 - twenty-five to three --> 3 giờ kém 25

08:51 - nine to nine --> 9 giờ kém 9 phút

02:59 - one to three --> 3 giờ kém 1 phút

Cách nói giờ đặc biệt

Giờ đúng

Khi giờ hiện tại là số tròn (không có số phút), chúng ta sẽ sử dụng từ o’clock /əˌklɑːk/.

Số giờ + o’clock

Ví dụ: 10:00 - ten o’clock --> 10 giờ đúng

05:00 - five o’clock --> 5 giờ đúng

01:00 - one o’clock --> 1 giờ đúng

Khi thời gian là 12 giờ đúng, chúng ta có thể nói: twelve o’clock, midday, noon hoặc midnight tùy vào thời điểm.

Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ, chúng ta sẽ phân biệt giờ sáng và chiều thông qua từ a.m (trong khoảng 00:00 - 11:59) và p.m (trong khoảng 12:00 - 23:59).

Giờ rưỡi

Khi số phút là đúng 30 phút, chúng ta thường sử dụng từ half past /hæf pæst/ (không được sử dụng ‘half to’).

Half past + Số giờ

Ví dụ: 03:30 - half past three

12:30 - half past twelve

Nói giờ hơn/ kém 15 phút

Khi số phút là đúng 15 phút, chúng ta thường sử dụng từ a quarter /ə ˈkwɔːrtər/.

A quarter past/ to + Số giờ

Ví dụ: 07:15 - a quarter past seven --> 7 giờ 15 phút

11:45 - a quarter to twelve --> 12 giờ kém 15 phút

Chúng ta đã nắm vững kiến thức của bài học Thời gian trong IELTS listening. Bây giờ các bạn hãy luyện tập thêm bài tập dưới đây và sau đó chuyển tới bài học tiếp theo để học nhé!

  • Hướng dẫn cách nói viết ngày tháng tiếng Anh
  • Unit 11: Date - Ngày tháng trong IELTS
  • Unit 13: Giving directions – Chỉ đường trong IELTS