Trong cuộc sống thường ngày thì sức khỏe là vàng là bạc. Để có thể làm tốt mọi việc, trước tiên các bạn cần có một sức khỏe tốt đã. Hôm nay trung tâm luyện thi IELTS-Fighter xin gửi tới bạn đọc những từ vựng thường gặp trong phần IELTS Listening liên quan đến chủ đề Hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe và các Tips luyện thi nghe IELTS về chủ đề này.
Trước tiên hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu về Tips làm bài tập dạng trả lời câu hỏi ( short answer questions)
Bí quyết làm bài:
- Câu trả lời sẽ xuất hiện theo đúng trật tự bài nghe
- Đọc câu hỏi trước, sau đó bắt đầu nghe. Hiểu rõ ý của câu hỏi
- Lưu ý chỉ dẫn ‘NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER’
- Lưu ý rằng, câu trả lời không nhất thiết phải đúng ngữ pháp. Miễn là đúng ý câu hỏi là được;
- Không trả lời bằng ý kiến cá nhân, lấy thông tin từ bài nghe
- Từ khóa trong câu hỏi thường là danh từ hoặc cụm danh từ (Noun phrases)
- Khi tìm được từ khóa, luôn tư duy sang từ đồng nghĩa (synonyms và paraphrases)
Chiến thuật làm bài
- Đọc kĩ hướng dẫn và note lại giới hạn từ vựng cần trả lời
- Đọc hiểu câu hỏi
- Gạch chân từ khóa trong câu hỏi
- Tư duy sang từ đồng nghĩa (synonyms và paraphrases) cho những từ khóa đó
- Tìm đáp án (phần bài nghe chứa thông tin trả lời) dựa vào từ khóa.
Còn bây giờ, cùng đeo tai nghe vào và làm bài tập sau:
Write NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.
MRS SUTTON: Yes. They came yesterday. We spent all day yesterday arranging them. It’s beginning to feel a bit more like home now.
MRS SMITH: That’s good. Look, come in and sit down. Are you alright? You look a bit worried. => nghe thấy từ khóa "worried", lắng nghe lí do bà Sutton đưa ra.
MRS SUTTON: Well, I am a bit. I’m sorry to bother you so early, Mrs Smith, but I wonder if you could help me. Could you tell me how I can get hold of a doctor? Our daughter, Anna, isn’t very well this morning and I may have to call somebody out. She keeps being sick and I am beginning to get a bit worried.=> Vậy lí do khiến bà Sutton lo lắng là "(her) daughter (Anna)"
MRS SMITH: Well, I don’t know really where to start. Let me think. Well, the first thing you have to do is find a family doctor - sometimes we call them general practitioners as well - and register with him or her. If you live here, you’ve got to be on a doctor’s list. If you’re not, things can be a bit difficult. Nobody will come out to you if you’re not registered. Anyway, they work in things called practices. Sort of small groups of family doctors all working together in the same building. Now what you’ve got to do this morning is register with one of them.=> phần mô tả được gạch chân chính là nội dung câu hỏi, và "groups" này được gọi là "practices". Chú ý rẳng, câu hỏi là " a group", vậy đáp án phải là "pratice"
1. health system : Hệ thống y tế
2. family doctor: bác sĩ riêng cho gia đình
3. practitioner /prækˈtɪʃənər/: bác sĩ đang hành nghề
4. doctor’s list : danh sách của bác sĩ
5. practice /ˈpræktɪs/: phòng khám bệnh
6. appointment system : hệ thống phân bổ cuộc hẹn gặp bệnh nhân
7. health centre : trung tâm y tế
8. health care: sự chăm sóc sức khỏe
9. health risk: rủi ro sức khỏe
10. health education: giáo dục thể chất
- Luyện nghe IELTS - phương pháp luyện nghe IELTS hiệu quả nhất
- Trọn bộ Đề thi IELTS năm 2016 (Cập nhật liên tục)