Chủ đề bài học ngày hôm nay là những cụm động từ hay xuất hiện trong ngữ cảnh học thuật. Khi nghiên cứu động từ, bạn nên định hướng cách học như sau:

  • Học danh từ là thói quen đi sau động từ. Ví dụ: pose a problem/ question...
  • Học trạng từ theo sau/trước động từ. Ví dụ: mainly/ partly based
  • Học giới từ theo sau động từ. Ví dụ: base something on
  • Học dạng bị động của động từ. Ví dụ: be based on, be associated with

Các bạn có thể xem thêm những bạn học viên điểm cao của IELTS Fighter để có thêm động lực cho bản thân nhé!

  • Hotboy lớp 12 chinh phục 7.5 IELTS sau 2 tháng
  • Vừa học - vừa làm, đồng thời chinh phục thành công 6.5 IELTS ngay sau hai tháng học 
  • Hành trình chinh phục 7.5 IELTS của cô bạn đáng yêu lớp 12 - Nguyễn Thanh Mai
  • Chìa khoá 7.0 IELTS mở rộng cánh cửa du học Thạc sĩ Úc với Nguyễn Thị Mỹ

 

Sau đây là một số động từ quen thuộc trong IELTS

Verb

Meanings

 Nouns

Adverbs

Examples

Base (on)

Dựa vào

Research, theory, story

Mainly, partly, loosely

The story was loosely based on a true event which occurred in 1892. The theory is mainly based on the writer’s initial study

Associate

Liên quan tới

Word, idea, theory, term

Generally, commonly

A decrease in consumer spending is generally associated with fears of instability. The word is commonly associated with youth culture.

Discuss

Thảo luận

Idea, problem, issue, question, topic, theme

At length, briefly, thoroughly

Wilson and Crick discuss the problem at length. Sim’s article discusses the issue thoroughly.

Establish

Thành lập

Relationship, connection

Firmly, clearly, conclusively

Geologists have been unable to firmly establish a connection between the two types of fossils

Examine

Kiểm tra

Facts, evidence

Briefly, critically

We shall now briefly examine the evidence for the existence of dark matter.

Demonstrate

Minh họa

Existence, need, effects, importance

Clearly, convincingly

The study clearly demonstrates the importance of support for dementia sufferers.

Identify (with)

(used in passive voice)

Xác định

Causes, factors, issues, needs, approach

Correctly, clearly, closely

This approach is closely identified with the work of H.Crowley during the 1950s.

 

Cùng Ielts-fighter luyện tập một số dạng bài bạn nhé! Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hay khó khăn khi học các bạn đừng quên comment ở dưới bài viết để được IELTS Fighter hỗ trợ.

Các bạn có thể học thêm những bài học mới: 

  • Unit 12: Prepositional phrases – cụm giới từ
  • Unit 13: Verb + Pre - Các động từ đi kèm giới từ thông dụng
  • Unit 14: Noun + pre - Một số danh từ đi kèm giới từ thông dụng trong IELTS