Dạng bài Map Labeling của bài nghe IELTS thường phổ biến trong phần 2 của bài thi. Trong phần 2 bạn sẽ nghe một người nói, điều này là phổ biến với loại bản đồ liên quan đến nội dung như tour du lịch hay sơ đồ khuôn viên nhà trường, sơ đồ bố trí các phòng trong 1 căn nhà v.v.

Ở một số bản đồ, bạn sẽ được cung cấp 1 danh sách những từ và bạn phải chọn từ chính xác để phù hợp với bản đồ. Trong những trường hợp khác, bạn sẽ được cho 1 vài chỗ trống và bạn cần phải nghe và chọn từ đúng từ bài nghe.

Dưới đây sẽ là ví dụ cho trường hợp – Không có danh sách các từ vựng được cung cấp nên bạn sẽ phải tự xác định chúng. Đầu tiên, hãy nhìn vào bản đồ, sau đó đọc những mẹo khi làm dạng bài này.

IELTS listening maps

Mẹo làm bài dán nhãn bản đồ

1. Đọc hướng dẫn cẩn thận – Dựa vào đây bạn sẽ biết bạn cần làm gì và số lượng từ và/ hoặc số nhiều nhất mà bạn được dùng – có thể là bạn phải điền “NO MORE THAN TWO WORDS” hoặc cũng có thể là chọn chữ cái chứa đáp án đúng (A to H)

2. Biết những từ vựng về vị trí – bạn cần phải có những từ mà thường dùng để miêu tả vị trí các vật (xem ở dưới)

3. Xác định đúng thứ tự các câu hỏi và đáp án. Các số của câu hỏi (Vd: 15, 16, 17) sẽ tuân theo thứ tự của bài nghe.

4. Hiểu được ngữ cảnh – hãy nghe cẩn thận từ lúc đầu vì người nói sẽ cung cấp cho bạn ngữ cảnh của bài nghe, (Ví dụ như vị trí của bạn) điều này sẽ giúp bạn bắt kịp với bài nói. Ngoài ra, bạn cần nhìn bao quát cả bản đồ. Việc này sẽ giúp bạn xác định chính xác cái mà bạn đang dán nhãn là gì – hãy ghi chú lại những thứ đã được dán nhãn để hình dung được vị trí của các vật

5. Đoán đáp án – cũng như tất cả các bài thi nghe, điều này sẽ giúp bạn đoán được đáp án có thể là gì. Hãy nhìn vào những chỗ trống và thử xem bạn có đoán được cái mà bạn đang cần dán nhãn là gì không – 1 căn phòng, tòa nhà, các dụng cụ thể thao, đường phố,….

6. Đặc biệt chú ý những thứ ở gần – ví dụ, số 15 gần với “station” nên có khả năng (mặc dù không hoàn toàn chắc chắn) là “station” sẽ được nhắc đến ngay trước số 15

7. Chú ý đến những manh mối khác trong bản đồ - ví dụ, ở góc bản đồ có 1 cái la bàn cho bạn biết các hướng “Bắc”, “Nam”, “Đông”, “Tây”. Điều này có nghĩa là những cụm này có thể sẽ được dùng để chỉ dẫn cho bạn.Vậy nên hãy cố gắng nghe những từ đó. Bạn cũng sẽ được cho biết vị trí của mình – ví dụ như trong cái tháp

8. Nhìn 2 câu hỏi 1 lúc – đây là điều mà bạn thường nên làm trong bài thi nghe. Nếu như bạn nghe đáp án cho câu 16, bạn sẽ biết rằng bạn đã bỏ lỡ câu 15. Hãy quên điều đó đi và tiếp tục làm.Nếu bạn chỉ nhìn mỗi câu 15 thì bạn sẽ bị bỏ lỡ cả 2 câu và bị loạn.

Những từ chỉ vị trí phổ biến

Có rất nhiều cụm từ có thể dùng để chỉ vị trí của các vật, tuy nhiên, dưới đây là những từ phổ biến mà bạn sẽ cần cho bài thi nghe của IELTS – dạng dán nhãn bản đồ hay dán nhãn biểu đồ.

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu hết những từ này.

- At the top / at the bottom

- On the left / on the right

- Left hand side / right hand side

- South / North / East / West

- Southeast / Southwest / Northeast / Northwest

- To the north / to the south / to the east / to the west

- Opposite / in front of / behind

- In the middle / in the centre

- Above / below

- Inside / outside

- Just beyond / a little beyond / just past

Các bạn hãy luyện tập cách làm dạng Map Labeling (Dán nhãn bản đồ) trong listening với bài luyện tập bản đồ trên nhé!

Cùng tham khảo thêm bài viết:

Common places in IELTS

Cardinal numbers - Số đếm trong IELTS