Chủ đề tệ nạn xã hội là một "gương mặt thân quen" của phần thi IELTS Listening. Đây cũng là một chủ đề nóng hổi mà các bạn nên tìm hiểu để có thể tuyên truyền cho mọi người kể cả những người bạn nước ngoài để giúp họ có nhận thức tốt hơn và tránh xa khỏi các tệ nạn xã hội. Hôm nay hãy cùng IELTS - Fighter nghiên cứu sâu hơn các từ vựng thường gặp trong IELTS về chủ đề này và kĩ năng làm bài nghe Lựa chọn đáp án đúng ( Multiple choice questions) nhé.

Trước khi đến với phần từ vụng thuộc chủ đề Social Evils, chúng ta sẽ cùng luyện tập kỹ năng làm dạng bài Multiple choice questions (Chọn đáp án đúng) với một bài nghe ngắn.

Bạn sẽ nghe thấy một đoạn phỏng vấn qua radio về việc từ bỏ thói quen hút thuốc.

Hãy nghe và chọn đáp án chính xác nhất để trả lời cho câu hỏi phía dưới.

You are going to hear a radio interview about giving up smoking.

1 Mr Gold had problems because he

  A hated smoking.

  B smoked.

C couldn't touch his toes.

D was very lazy.

2 Mr Gold used to travel across London to

  A get exercise.

  B see London at night.

  C get cigarettes.

  D buy food.

3 What did Mr Gold have difficulty with in the past?

A running

B giving up smoking

C getting to sleep at night

D getting up early in the morning

 

Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:

No.

Answer key

Transcript

Analysis

1

C

Presenter: And now let's hear what Mr Gold has to say about kicking the habit of smoking. It was connected with wanting to change your life and your desire to become an actor. Is that right, Mr Gold?

Mr Gold: Mm. Yes.

Presenter: So can you tell our listeners a bit more about how you managed to give up?

Mr Gold: Mm. Well, I enrolled on a variety of evening courses, where I found I wasn’t able to do the warm-up sessions. Bending down to touch my toes made me breathless. Even though I hated to admit it, the problem wasn’t so much my sitting around all the time, but my 15 to 20 a day smoking habit.

Mr Gold bị khó thở khi cúi xuống để chạm vào ngón chân (C) do hút thuốc (B) chứ không phải do ông ấy ghét hút thuốc;

loại đáp án (D) do không được đề cập trong khi nghe

2

C

Mr Gold: If I’d been able to limit myself to three or four cigarettes a day, there’d have been no problem, but I was seriously addicted. And I’m talking about waking up at 3 a.m. dying for a cigarette, or, in the days before 24-hour shopping, driving across London at night to buy a packet of cigarettes when I ran out. But above all, my addiction meant making sure I never ran out, at the expense of everything else, including necessities.

“buy a packet of cigarettes” tương đương “get cigarettes” ở đáp án (C); loại đáp án (A), (B) và (D) do không được đề cập trong khi nghe

3

B

Presenter: So, what did you do?

Mr Gold: The thought of all my past attempts to give up just wouldn’t go away. This was something that had constantly been on my mind, especially first thing in the morning with the chest pains, coughing fits and headaches, not to mention the frequent colds and throat infections. But I couldn’t imagine life without smoking.

I also enjoyed my life. But the thing I longed for most was to escape the trap of a job I was bored with. I knew what I wanted, and I understood something else too. This time I was going to keep my little plan a secret.

Toàn bộ phần nói của Mr Gold cho thấy trong quá khứ, ông gặp khó khăn trong việc từ bỏ thói quen hút thuốc; loại đáp án (A), (C) và (D) do không được đề cập trong khi nghe

Một vài tips giúp bạn làm bài nghe dạng Multiple choice questions hiệu quả hơn:

- Trước khi nghe, hãy đọc kỹ và ghi nhớ thứ tự xuất hiện của các câu hỏi trong bài. Bởi đáp án cũng sẽ xuất hiện trong bài nghe theo thứ tự như vậy, nắm được thứ tự xuất hiện thông tin sẽ giúp bạn không bị loạn trong khi nghe.

- Đọc và gạch chân các keywords xuất hiện trong câu hỏi trong thời gian trước khi nghe, từ khóa sẽ là yếu tố chính giúp bạn có thể phân biệt các đáp án đã được cho.

- Đọc nhanh các đáp án cho sẵn và ghi nhớ, có thể diễn đạt các lựa chọn bằng ý hiểu của mình.

- Thông thường bài nghe sẽ sử dụng từ đồng nghĩa hoặc các cách paraphrase khác nhau, vì vậy, bạn hãy chú ý đến nghĩa của từ.

- Chú ý đến những ngôn ngữ như Well, However, Unfortunately…. bởi đây sẽ là dấu hiệu cho sự chuyển hướng của bài nói.

- Kết hợp giữa khả năng nghe và đọc nhanh vì bạn chỉ được nghe một lần duy nhất.

- Tập trung nghe vào các từ bạn đã gạch chân, đồng thời đưa ra đáp án ngay sau khi nghe mỗi câu hỏi vì bạn có thể sẽ quên ngay nếu không chọn luôn đáp án.

- Nếu bạn không có câu trả lời hoặc không nghe được gì cho câu hỏi đó, hãy đoán và chọn 1 đáp án đúng nhất thay vì bỏ trống.

Dưới đây là một số từ vựng hay gặp trong chủ đề Social evils:

Word

Phonetics

Meaning

addicted (to) (adj)

/əˈdɪktɪd/

bị nghiện

addiction (n)

/əˈdɪkʃn/

bệnh nghiện

alcoholic (n)

/ˌælkəˈhɑːlɪk/

người nghiện rượu

cigarette (n)

/ˈsɪɡəret/

điếu thuốc lá

gender inequality (n)

/ˈdʒendər ˌɪnɪˈkwɑːləti/

bất bình đẳng giới

give up (phr. v)

/ɡɪv ʌp/

từ bỏ

necessity (n)

/nəˈsesəti/

đồ dùng thiết yếu

poverty (n)

/ˈpɑːvərti/

cảnh nghèo đói

racism (n)

/ˈreɪsɪzəm/

phân biệt chủng tộc

smoking habit (n)

/ˈsməʊkɪŋ ˈhæbɪt/

thói quen hút thuốc lá

victim (n)

/ˈvɪktɪm/

nạn nhân

violence (n)

/ˈvaɪələns/

bạo lực

 Còn bây giờ, hãy cùng ứng dụng những kiến thức vừa học được cùng những kĩ năng nghe IELTS để làm bài luyện tập dưới đây nhé!