Trong quá trình làm bài thi các bạn cực kỳ chú ý tới Signposting language (Ngôn ngữ chỉ dẫn) là các từ và cụm từ thường được sử dụng để dẫn dắt người nghe qua toàn bộ những thông tin được đưa ra một cách rõ ràng và rành mạch nhất.

Ngôn ngữ chỉ dẫn thường được dùng để làm rõ những thông tin nào vừa được nhắc đến và những thông tin nào sẽ được nhắc đến sắp tới. Hay nói các khác, Signposting language đóng vai trò là một người dẫn đường nhằm giúp người nghe có thể theo dõi được những thông tin bạn đang nói một cách rành mạch hơn.

Xem thêm bài viết khác: 

  • Unit 21: Luyện tập "dự đoán" khi làm bài Listening
  • Unit 20: Dạng Map Labeling (Dán nhãn bản đồ) trong listening
  • Unit 19: Những từ "gây nhiễu" trong Listening

Tại sao ngôn ngữ chỉ dẫn quan trọng?

Ở Section 4 của phần thi Listening, bạn cần phải nghe một bài diễn thuyết trong bối cánh học thuật, ví  dụ như ở trường đại học.

Nó thường là một bài giảng của một chuyên gia, một bài thuyết trình của một sinh viên, hay một bài phát biểu của một nhân viên trong trường địa học. Vì thế rất có thế ngôn ngữ chỉ dẫn sẽ được sử dụng trong các bài phát biểu đó.

Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn giải quyết Section 4 trong IELTS Listening, tập trung về các bài giảng, mặc dù ngôn ngữ sử dụng cho bài thuyết trình và các bài phát biểu thông thường là tương tự nhau. Nếu bạn biết kiểu ngôn ngữ đang được người nói sử dụng để dẫn dắt bạn thì điều đó sẽ giúp bạn dễ dàng theo kịp bài giảng hơn.

Điều này đặc biệt quan trọng nếu kỹ năng nghe của bạn kém hơn mức cần thiết bới vì bạn sẽ càng dễ dàng bị mất phương hướng nếu bạn không biết người nói đang nói đến đâu.

Việc biết được cấu trúc bài giảng và ngôn ngữ chỉ dẫn mà người nói sử dụng để dẫn dắt trong bài phát biểu của họ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn bạn đang nghe đến đâu trong bài nói đó.

Ngôn ngữ chỉ dẫn chúng ta tìm hiểu ở bài học này là những từ/ cụm từ  dùng để mở đầu một chủ để và chia nhỏ các phần của một bài thuyết trình.

Ngôn ngữ chỉ dẫn trong bài diễn thuyết

Bảng dưới đây đưa ra một số các từ/ cum từ quan trọng thường được sử dụng như những ký hiệu để dẫn dắt bạn đến với chủ đề và nội dung lớn của bài diễn thuyết, hoặc được sử dụng để chỉ dẫn cho bạn khi các mục nhỏ của bài diễn thuyết được đưa ra.

Bảng này cũng sẽ bao gồm những từ và cụm từ đưa ra nhằm chỉ dẫn cho người nghe biết khi người nói đi đến đoạn cuối của bài diễn thuyết. Tuy nhiên, bạn sẽ không thường xuyên nghe thấy chúng trong bài Listening IELTS vì Section 4 của bài Listening chỉ kéo dài tầm 4 -5 phút. Bạn sẽ thường chỉ nghe thấy phần đầu tiên của bài giảng hay bài thuyết trình.

Hãy nhớ rằng có rất nhiều cách khác nhau để có thể diễn đạt được những điều này, vì vậy những gì bạn nghe được có thể sẽ được diễn đạt hơi khác đi một chút.

VÍ DỤ VỀ NGÔN NGỮ CHỈ DẪN

Mục đích

Ngôn ngữ chỉ dẫn

Giới thiệu về chủ đề của bài diễn thuyết

Today we are going to talk about…

The topic of today’s lecture is…

This morning we are going to take a look at…

Today I’ll be talking about / discussing...

What I’m going to be talking about today is…

The purpose of today’s lecture is…

The subject/topic of my talk is ...

 

Giải thích về cấu trúc của bài diễn thuyết (các mục nhỏ)

In today’s lecture I’m going to cover three points.

I’m going to divide this talk into three parts.

First we’ll look at….. Then we’ll go on to … And finally I’ll…

 

Giới thiệu mục đầu tiên hoặc luận điểm đầu tiên trong một loạt các luận điểm

Let’s start by talking about...

To begin,…

Firstly,…

I’ll start with,…

The first advantage / reason / cause etc. is...

Kết thúc một mục

 We've looked at...

 I’ve talked about….

Bắt đầu một mục mới

Let’s move on to…

Now, let’s turn to…

And I’d now like to talk about…

The next / second …

I'd like now to discuss...

The next issue/topic/area I’d like to focus on …

Kết thúc bài diễn thuyết hoặc Tổng kết lại bài diễn thuyết

To sum up, …

So it is clear from what we have discussed today that…

I'd like now to recap...

Let's summarise briefly what we've looked at...

In conclusion, …

To summarise, …

In summary, …

Overall, …

The three main points are …

Hãy nhớ rằng có rất nhiều cách khác nhau để có thể diễn đạt được những điều này, vì vậy những gì bạn nghe được có thể sẽ được diễn đạt hơi khác đi một chút. 

Practice

Nghe bài nghe dưới đây và tìm ra Signposting language (Ngôn ngữ chỉ dẫn) được sử dụng là gì?

So you need to listen and identify the phrases or words you here such as "What I’m going to be talking about today is…", "I’m going to divide this talk into three parts", "To begin,..." etc.

Write it in the box below.

Practice 1:

Listen the audio: 

1. Cụm từ hoặc từ dùng để giới thiệu chủ đề.

2. Cụm từ hoặc từ dùng để giới thiệu phần đầu tiên.

Đáp án:

1. Tonight I'm going to talk to you about that remarkable continent, Antarctica.

2. First, some facts and figures.

Practice 2:

 Listen the audio: 

1. Cụm từ hoặc từ được sử dụng để Giới thiệu chủ đề:
2. Cụm từ hoặc từ dùng để giải thích cấu trúc 

Đáp án:

1. I have been asked to talk to you today about the urban landscape.

2. There are two major areas that I will focus on in my talk.

Practice 3:

 Listen the audio: 

Cụm từ hoặc từ được sử dụng để Giới thiệu chủ đề:

 2&3 Hai cụm từ hoặc từ được sử dụng để giải thích cấu trúc bài học:

Đáp án:

1. And this morning we're continuing with a look at life in the area called the East End.

2. 'll start with a brief history of the district

3. and then focus on life in the first half of the 20th century.

 Trên đây bài học về Signposting Language ( Ngôn ngữ chỉ dẫn) rất hữu ích bạn biết cách nghe bắt keys quan trọng trong bài listening. Và các bạn đừng quên đón chờ bài học tiếp theo từ IELTS Fighter nhé!