Dạng bài Labeling a Map or Plan phổ biến trong bài thi IELTS Listening và thường gặp nhất ở phần Section 2.
Ở section này, bạn sẽ được nghe một người trình bày về vấn đề ít học thuật, liên quan đến các thông tin miêu tả, đời sống hơn. Và khi đó có miêu tả khu vực, bản đồ, tòa nhà hay các thông tin liên quan đến nhãn, ghi thông tin, kế hoạch.
Dạng bài này được nhiều bạn cho rằng khá khó vì trong khi dán nhãn bản đồ, bài nghe cung cấp nhiều thông tin và dễ rơi vào bẫy nếu không chú ý và hiểu rõ kỹ.
Dưới đây là những chiến thuật cùng bài luyện tập để các bạn làm bài Labeling a Map or Plan hiệu quả hơn.
Cách làm dạng bài Labeling a Map or Plan
1, Những vấn đề thường gặp
Với dạng bài IELTS Listening này, thí sinh thường gặp những vấn đề phổ biến như sau, bạn hãy xem mình có vướng mắc ở những điểm này hay không:
- Không nhận ra được các từ miêu tả hướng, mô tả vị trí. Đây là những từ quan trọng để giúp bạn xác định được câu trả lời do đó hãy đọc kỹ những từ vựng dưới đây.
- Nghe nhiều thông tin nên bị loạn. Vì đoạn ghi trình bày về bản đồ, sơ đồ và các thông tin liên quan, ghi chú ngắn chỉ trong một lần và bạn phải hiểu được từng phần được cung cấp cùng một lúc mới điền được chính xác.
- Khó hình dung. Đoạn băng chia sẻ về bản đồ, sơ đồ, kế hoạch mà bạn chưa từng biết rõ do đó mà bạn cần hình dung trực quan hình ảnh, kế hoạch đó.
- Dễ sai chính tả với những từ hay nhầm lẫn. Đây là lỗi phổ biến trong kỳ thi IELTS.
Nếu gặp những vấn đề trên, bạn cần tăng cường ôn luyện để nghe rõ và cải thiện những điểm trên. Dưới đây là một số chiến lược mà các bạn có thể áp dụng.
2, Những từ vựng miêu tả hướng, vị trí mà bạn cần nhớ dưới đây:
- At the top/at the bottom: Ở trên cùng/ ở dưới cùng
- On the left/on the right/on the far side: ở bên trái/ bên phải/ ở phía xa
- North/South/East/West: Bắc/ Nam/ Đông/Tây
- To the north/to the west: ở phía Bắc/ ở phía Tây
- Slightly west of: chếch phía Tây
- In the southwest/in the northeast: Phía Bắc/ phía Tây
- In the middle of/in the centre of: Ở giữa / Ở trung tâm của
- Above/below: trên/ dưới
- Inside/outside: bên trong/ bên ngoài
- Opposite/in front of: đối diện / phía trước
- Left-hand side/ right-hand side: bên trái/ bên phải
- Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng hồ
- A little beyond: Xa hơn một chút
- Just pass: Đi qua, hãy đi qua
- Before you get to: Trước khi bạn đến
- Adjoining: Liền kề
- Enter via: Nhập qua
- Runs alongside: Chạy cùng
Nhóm từ vựng nâng cao Positions
- Across the road = opposite: đối diện
- A bend in the road: 1 đoạn đường cong
- At/in the top right-hand corner of the map/room: nằm ở góc trên bên tay phải của bản đồ/căn phòng
(Top có thể thay bằng upper / trái nghĩa thì thay bằng bottom/lower, right hoặc left)
- Directly in front of: ngay phía trước mặt
- In the vicinity = in close proximity to = near: nằm ở gần đó, 1 khoảng cách tương đối gần
- In/at the corner of A street/road and B street/road: nằm ở nơi giao cắt nhau giữa 2 con phố A và B
- Next to = adjacent to = by = beside: nằm ngay sát bên cạnh
- On your left/right hand side: ở bên tay trái/phải của bạn (theo chiều đi, hướng mặt của người đang di chuyển)
Nhóm từ vựng Map Labelling chỉ Movements
- Go along the road = go down the road = go up the road: tiếp tục đi theo con đường ấy
- Go around: đi vòng qua
- Go over: đi sang bờ bên kia (go over the bridge: đi sang bên kia cầu, sang bên kia sông)
- Go past: đi ngang qua trên đường và KHÔNG được rẽ vào (go past the bridge: đi ngang qua nhìn thấy cái cầu nhưng KHÔNG rẽ vào đó)
- Go through: đi xuyên qua
- Take the first turning on the right/left: rẽ phải/trái ngay ở lối rẽ đầu tiên
- Take the second turning on the right/left: rẽ phải/trái ở lối rẽ thứ 2, có nghĩa là tại lối rẽ đầu tiên mình phải đi thẳng không được rẽ, đến chỗ rẽ thứ 2 thì mới rẽ
- The third/forth turning tương tự như vậy
3. Chiến lược làm bài hiệu quả
- Đọc câu hỏi cẩn thận. Bạn cần hiểu bản đồ hoặc kế hoạch đang thể hiện điều gì. Hãy đọc kỹ và hiểu tương quan để dự đoán.
- Hãy tìm kiếm vị trí mà người nói có thể bắt đầu. Nó thường được đánh dấu X, dấu mũi tên... Nếu không có thì bạn hãy nghĩ về điểm bắt đầu mà người nói có thể nói.
Đó có thể là bên trái hay bên phải, có những gì phía sau phía trước…Ví dụ với tòa nhà thường là lối vào, trung tâm thương mại…
- Nhìn vào phần chính của map/plan để hiểu và thấy được hình ảnh liên kết của các phần thông tin. Với bản đồ, vẽ một la bàn theo 4 hướng Đồng Tây Nam Bắc với vị trí trung tâm để hiểu bản đồ.
- Dự đoán loại từ có thể là câu trả lời có thể là địa điểm, phòng, đường, tòa nhà….
- Lắng nghe cẩn thận, đặc biệt là phần đầu tiên để không bị miss thông tin. Đồng thời bạn sẽ hiểu được ngữ cảnh và giúp bạn theo được bài nói.
- Bắt đầu hình dung nơi họ mô tả khi đang nói chuyện. Ghi lại những từ mà bạn nghĩ là câu trả lời. Nhưng hãy cẩn thận với những từ gây nhiễu.
Ví dụ bạn có thể nghe thấy: this was the library but we decided to move it down to the end of the corridor và nếu ghi đáp án là trong thư viện thì đã sai vì họ đã chuyển nó xuống cầu thang rồi.
- Chú ý những từ chỉ dẫn để hiểu câu chuyện tiếp nối.
The next room we are about to see is…, or If you now follow me to…., The next road is... , You can see...
- Ghi chú ngắn vào giấy nháp. Các câu trả lời sẽ theo thứ tự, ghi câu 1 xong thì ghi câu thứ 2
- Sau đó xem xét lại rồi đánh giá câu trả lời vào bản ghi chính.
II. PRACTICE
Bạn thử thực hành với bài thi nhỏ dưới đây:
Label the map below. Write the correct letters, A-H, next to questions 1 – 6
1. bank ............
2. restaurant ............
3. chemist ............
4. library ............
5. service station ............
6. town hall ............
Phân tích
Đầu tiên, bạn xem kỹ bản đồ và câu hỏi, bạn sẽ thấy đây là bản đồ một khu vực thành phố với các địa chỉ tên đường và những khu vực được đánh dấu có thể là ngân hàng, nhà hàng, viện nghiên cứu hóa học, thư viện, trung tâm dịch vụ, tòa thị chính.
Bản đồ có dấu X ở Mike, đó sẽ là điểm bắt đầu của Mike.
Xác định vị trí đông tây nam bắc, các hướng xung quanh điểm bắt đầu này. Hướng đông là hướng thẳng phía trên đường Victoria tính từ vị trí của Mike.
Ở đây câu trả lời đơn giản nối đáp án và vị trí nên bạn không cần dự đoán loại từ nữa mà tập trung nghe để xác định đáp án đúng nhé.
Đáp án 1: A
Từ 0:32-0:37 : “You can see the central bank across the road on the opposite corner”
Trước đó, người phụ đã nói rằng họ ở góc đường Brooklyn và Victoria, vị trí đánh dấu X nên vị trí ngân hàng ở bên kia đường, góc đối diện sẽ là A.
Đáp án 2: D
0:43 – 1:00: “You’ll pass a restaurant on your left and a chemist on your right.”
Bắt đầu ở vị trí đánh dấu X, người phụ nữ nói bạn đi lên vị trí đường Victoria, bạn sẽ đi thẳng, không rẽ ở khu vực đèn sau đó sẽ ngang qua một nhà hàng bên trái, một viện nghiên cứu bên phải của bạn.
Như vậy đáp án cho nhà hàng là vị trí D.
Đáp án 3: H
Như đã ghi ở trên, vị trí D là bên trái và vị trí chemist sẽ là bên phải đường vì thế đáp án là D.
Đáp án 4: E
1:00-1:06: “ The next road is Knox Street. There’s a public library on the corner.”
Đường tiếp theo là Knox. Có một thư viện công cộng ở góc đường. Vì thế theo lộ trình đi ban đầu thì Mike đang đi trên phố Victoria nên góc giao với phố Knox có đánh dấu là tòa nhà E. Do đó thư viện là ở đây.
Đáp án 5: F
1:06 – 1:15: “Turn left at the library and go straight ahead until you see a service station on the corner on your right. You’ll now be at Claudelands Street.”
Rẽ trái ở thư viện và đi thẳng cho tới khi bạn thấy một trung tâm dịch vụ ở góc bên phải. Hiện tại bạn đang ở phố Claudelands. Nghĩa là bạn đang ở đường giao phố này và không phải là đi qua đường này.
Vì thế, phía bên góc phải là trạm dịch vụ, tòa nhà F.
Đáp án 6: C
1:17 – 1:23
“Turn right at the intersection and go East. The town hall is at the end of the road on the left.”
Rẽ phải ở ngã tư và đi về hướng Đông. Tòa thị chính ở cuối con đường bên trái.
Xác định hiện Mike đang ở đường Claudelands, giao góc đường nên rẽ phải là sẽ sang tòa dịch vụ - F đã tìm được.
Cuối đường, bên trái, bạn thấy gì? Đó là tòa nhà C – tòa thị chính.
Như vậy, bạn đã bắt đầu làm quen và luyện tập với dạng bài gắn nhãn bản đồ. Một số bài tập và đáp án dưới đây dành cho bạn luyện tập thêm.
Luyện tập dạng bài khác:
Unit 29: Luyện tập tránh bẫy thông tin gây nhiễu trong Listening
IELTS Listening: Dạng câu hỏi Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms