Cardinal numbers hay còn được gọi là số đếm (1,2,3…) để phân biệt với Ordinal number là số thứ tự (1st, 2nd, 3rd …). Đây là một phần hầu như lúc nào cũng có và xuất hiện trong bài thi IELTS Listening, cùng chinh phục nó với bài học sau nhé!
Cardinals hay Cardinal numbers (số đếm) giúp chúng ta trả lời câu hỏi “How many…”
Ví dụ: How many students are there in your class? – 20.
How many hours per day do you spend on English? – 3.
Cardinals (Số đếm)
1 | one | 11 | eleven | 21 | twenty-one | 31 | thirty-one |
2 | two | 12 | twelve | 22 | twenty-two | 40 | forty |
3 | three | 13 | thirteen | 23 | twenty-three | 50 | fifty |
4 | four | 14 | fourteen | 24 | twenty-four | 60 | sixty |
5 | five | 15 | fifteen | 25 | twenty-five | 70 | seventy |
6 | six | 16 | sixteen | 26 | twenty-six | 80 | eighty |
7 | seven | 17 | seventeen | 27 | twenty-seven | 90 | ninety |
8 | eight | 18 | eighteen | 28 | twenty-eight | 100 | a/one hundred |
9 | nine | 19 | nineteen | 29 | twenty-nine | 1,000 | a/one thousand |
10 | ten | 20 | twenty | 30 | thirty | 1,000,000 | a/one million |
Ngoài được sử dụng để chỉ số lượng, trong bài thi IELTS Listening, Cardinals cũng thường xuất hiện trong một số trường hợp khác như:
- Địa chỉ: No 5, Main Street
- Số điện thoại: 0909123456(Đọc riêng lẻ từng chữ số)
- Tên đường, tên quận…: Road 702, District 1, Chapter 3, Page 45, Bus 6
- Giờ giấc: 20(six twenty), 9.40 (nine forty)
- Giá tiền: $300 (three hundred dollars)
Common mistake
Các bạn thường hay nhầm lẫn giữa các số như 13 và 30, 14 và 40… bởi chúng có cách phát âm khá giống nhau và đều có hai âm tiết.
Để phân biệt được những cặp số này, các bạn cần nghe kĩ trọng âm của từ. Ví dụ: 13 /ˌθɜːrˈtiːn/ - trọng âm thứ hai giống vị trí của số 3 trong số 13, 30 /ˈθɜːrti/ - trọng âm thứ nhất giống vị trí của số 3 trong số 30. Tương tự: 14 /ˌfɔːrˈtiːn/ - 40 /ˈfɔːrti/, 15 /ˌfɪfˈtiːn/- 50 /ˈfɪfti/…
Các bạn cùng theo dõi bài Ordinal numbers (số thứ tự) để hiểu rõ hơn nữa về cách sử dụng của nó nhé.
Xem thêm bài học tiếp theo:
- Unit 6: Ordinal number - Số thứ tự trong IELTS
- Unit 7: Decimal numbers - Dạng thập phân trong IELTS
- Unit 8: Money - Thông tin về tiền tệ trong IELTS