Danh từ là từ loại quan trọng trong quá trình ôn luyện IELTS. Cùng tìm hiểu bài chia sẻ dưới đây của Ielts-fighter để nắm rõ hơn cách sử dụng của Nouns – danh từ nhé!

 Xem thêm bài viết: 

  • Unit 4: Past perfect, past perfect continuous
  • Unit 5: The Future Simple & The Near Future
  • Các thì trong tiếng Anh - Công thức và bài tập có đáp án

A. Phân biệt Countable nouns (Danh từ đếm được) và Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

Countable nouns (Danh từ đếm được)

Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

Thường có dạng số ít và số  nhiều:

A window, lots of windows

Không có dạng số nhiều: Advice (not advices), furniture (not furnitures), data

Note: Một số danh từ đếm được chỉ có dạng số nhiều: clothes, trousers, jeans, scissors

Note: Nột số danh từ không đếm được có dạng số nhiều nhưng không phải sos nhiều: news, economics, physics

Đi với động từ dạng số nhiều và số ít

The window is bi. The windows are big

Đi với động từ số ít:

The natural light is really nice.

Có thể thanh thế bởi một đại từ số ít hoặc số nhiều:

I’d like that desk, it’s better than mine

Có thể thay thể bởi đại từ số ít:

“What shall we say about the furniture?

“Well, it’s not luxurious but it is very comfortable”

Có thể đo lường được: two kilos of potatoes

Có thể đo lường được: two kilos of sugar

Hoặc 1 số từ như: a piêc of, a cup of, bit of, slice of:  a piece of information

Có thể dùng với a/an: a desk, an apple

Cannot be used with a/an

Information (not an information)

 

Note: Một số quy tắc cụ thể hơn về Nouns

B. Số nhiều của danh từ

 I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều

 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

  • Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs

 

2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.

  • Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes

 

Ngoại lệ 1:

a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

  • Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

  • Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos


c) Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.

  • Ví dụ: lady - ladies ; story - stories


d) Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

  • Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives


Ngoại lệ 2:

a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

roofs : mái nhà gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

 

b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

 

C. Các trường hợp đặc biệt

I. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

  • man - men : đàn ông
  • woman - women : phụ nữ
  • child - children : trẻ con
  • tooth - teeth : cái răng
  • foot - feet : bàn chân
  • mouse - mice : chuột nhắt
  • goose - geese : con ngỗng
  • louse - lice : con rận


II. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

  • deer : con nai
  • sheep : con cừu
  • swine : con heo

III. Phân biệt Any/Some

Some

-          Dùng trong câu khẳng định

 Mr. Baker drinks some beer everyday

-          Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

There are some bananas on the table

Tom needs some time to relax.

-          Some cũng được dùng trong câu “request, offer”

            Ex: Would you like some milk?

Any

-          Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

I don't like hearing any curses at all

Do you have any questions?

-          Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

There aren’t any books in the shelf.

  • Dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa là “bất kì”

Any serious learners of English are worth being helped

 Bạn có thể học thêm bài học tiếp theo:

  • Unit 8: Mạo từ (Article)
  • Unit 9: Định lượng từ
  • Unit 10: Pronouns – Đại từ

Các bạn đừng quên luyện thêm một số dạng bài về danh từ dưới đây nhé!