Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề thường gặp trong Section 3 của bài thi IELTS, " Work and the workplace". Chủ đề về công việc từ trước đến nay vẫn là một " bài toán khó" đối với các sĩ tử luyện thi IELTS, chính vì vậy hôm nay các bạn hãy đồng hành cùng IELTS Fighter để tìm hiểu các kiến thức liên quan đến chủ đề này và giải quyết các bài tập về nó một cách dễ dàng nhé.

Luyện nghe IELTS - UNIT 7: Work and the workplace

Trước khi đi vào chiêm ngưỡng kho tàng từ vựng thú vị về " Work" , bạn hãy trổ tài làm bài tập sau nhé:

 

You will hear Khalidah talking about the patients, doctors and nurses in the Accident and Emergency Unit. Write a letter a -f next to each group of people. You will not use all the options.

 

Exam tip

Đọc tất cả các sự lựa chọn( options) và thử nối " option" với chức danh bạn cho là phù hợp trước khi tiến hành nghe.

 

 

Luyện nghe IELTS - UNIT 7: Work and the workplace

Chúng ta cùng xem đoạn text và phân tích bài tập ở trên nào:

 

My name ’s Khalidah. I’m a doctor in a busy hospital in London. My job is quite stressful because I work in the Accident and Emergency unit. Our hospital is the only one in the area with an A & E. So, all the urgent cases come to us. Mostly we see people who have been in car crashes or had an accident at home .

=> Khalidah chính là bác sĩ, ông đang nói về bệnh nhân: " people who have been in car crashes or had an accident at home" , vậy đáp án"patient" là - f"

When people arrive at the unit, I have to see them first. I examine them to find out what's wrong and make sure we give them the right treatment.

=> Vì Khalida là bác sĩ, công việc của ông là: " examine them to find out what's wrong" đáp án- c

When we’re sure the patients aren’t in any serious danger, the nurses put all the information in their personal records and find them a bed if they're staying in hospital, or arrange for them to go home if they don’t need to stay. 

=> công việc của "nurse" là chăm sóc " the patients are not in any serious danger" , chính là đáp án d.

 

Vậy tóm lại, đối với dạng bài "Matching questions", chúng ta phải tập trung nghe hết đoạn ghi âm và chú ý ghi chú thật nhiều thông tin vào từng nhóm người tương ứng. Những ghi chú này sẽ rất cần thiết cho bạn vào những giờ phút cuối cùng, khi phải hoàn thành việc điền tất cả đáp án vào tờ " Answer sheet".

 

Cuối cùng, hãy cùng chìm đắm vào " kho" từ vựng thú vị về "Work and the workplace" nào:

1. Doctor /ˈdɑːktər/  : bác sĩ
 
2. Patient /ˈpeɪʃnt/ : (n) bệnh nhân
   
    Patient /ˈpeɪʃnt/ : (a) kiên nhẫn
 
3. Hospital /ˈhɑːspɪtl/ : bệnh viện
 
4. Nurse /nɜːrs/ : y tá
 
5. Artist / ˈɑːrtɪst  /: họa sĩhân bốc xếp ở cảng
 
6. Factory worker / ˈfæktri  ˈwɜːrkər /: công nhân nhà máy
 
7. Farmer / ˈfɑːrmər /: nông dân
 
8. Fireman / ˈfaɪərmən  / , Firefighter / ˈfaɪərfaɪtər /: lính cứu hỏa
 
9. Fisher / ˈfɪʃər /: ngư dân
 
10. Housekeeper / ˈhaʊskiːpər /: nhân viên dọn phòng (khách sạn)
 
11. Journalist / ˈdʒɜːrnəlɪst / Reporter / rɪˈpɔːrtər  /: phóng viên
 
12. Lawyer / ˈlɔːjər  /: luật sư
 
13. Musician / mjuˈzɪʃn /: nhạc sĩ
 
14. Painter / ˈpeɪntər  /: thợ sơn
 
15. Pharmacist / ˈfɑːrməsɪst /: dược sĩ
 
16. Photographer /  fəˈtɑːɡrəfər  /: thợ chụp ảnh
 
17. Pilot / ˈpaɪlət /: phi công
 
18. Policeman / pəˈliːsmən  /: cảnh sát
 
19. Receptionist / rɪˈsepʃənɪst  /: nhân viên tiếp tân
 
20. Salesperson / ˈseɪlzpɜːrsn /: nhân viên bán hàng
 

Hi vọng sau bài học này, các bạn biết thêm nhiều kiến thức và kĩ năng làm bài về "Work and the workplace" để có thể hoàn thành xuất sắc bài nghe IELTS.