Chủ đề "On campus services" là một " thói quen kinh điển" của đề thi IELTS trong phần Listening. Nhưng vốn từ vựng về chủ đề này của các bạn rộng đến đâu nhỉ?  Hôm nay hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu về "On campus services" và cùng "add" những từ “độc và lạ” về chủ đề này vào bộ sưu tập từ vựng của bạn nào!

 

Các bạn xem thêm bài viết: 

  • Lệ phí thi IELTS - Địa điểm & lịch thi IELTS ( luôn cập nhật)
  • Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại Việt Nam - IDP & BC

 

 

Cách để học tốt một kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng nghe chính là luyện tập hằng ngày các bạn ạ. Vậy hãy đeo tai nghe vào, cùng lắng nghe và làm bài tập sau đây thật cẩn thận nhé. Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về các cửa hàng thực phẩm trên khuôn viên một trường đại học. Hãy đính nhãn bản đồ dưới đây.

 

Exam tip

Trước khi bạn lắng nghe hãy nhìn vào bản đồ và dự đoán vị trí của từng địa điểm trước và nhẩm lại cách dùng các cụm giới từ quen thuộc như: “ in the middle of” , “ next to” , “ in front of” ,…

 

 

 

Chúng ta cùng xem đoạn text  và phân tích bài tập ở trên nào, chú ý nhớ những địa điểm mà mình cần phải đính lên bản đồ trong đầu, khi nghe thấy người nói nhắc đến, chỉ việc lấy đáp án ngay sau đó.

 

Vicky: Hello, are you new? I haven’t seen you around before.

Pedro: Hi, yeah, yeah ... I just arrived. To tell you the truth, I'm a bit lost. I saw on the university website that there are lots of  the different food outlets on campus.

But I don’t know where to find them .

Vicky:  Oh, no problem . I can tell you all about them . There really are lots of places to eat on campus. To start with, there ’s  th e old college dining room . You can have hot meals three times a day there. If you w ant to start the day with a hot breakfast, that’s the place to go.

=> nghe thấy 1 trong 5 địa điểm chúng ta cần " label", chú ý nghe phần tiếp theo xem nó ở đâu

Pedro: OK. So whereabouts is it?

Vicky:  It’s next to the theatre , just between the bus stop and the shops .

=>nhìn lên bản đồ, “college dining room” nằm ở giữa bến xe bus và cửa hàng, vậy chúng ta phải “label” nó vào vị trí thứ nhất.

But, if  you ’re  more into fast food, like burgers  ... or ... umm ...C hinese stir-fry, or; fried chicken, there ’s a huge fast food hall in the middle of the campus.=> đoạn sau sẽ là thông tin về "fast food hall"

Pedro: Is that the big building between the students ’ union building and the shops?

Vicky:  Yeah ... th at’s right. It’s a great place  to meet your friends. There’s  always music and plenty of chat. => Vicky khẳng định đây là "fast food hall", ở giữa “building and the shops” 

Pedro: Sounds like my kind of place!

Vicky:  But if you just want a quiet place to have a coffee and a pastry, there ’s

a snack bar by the lake . It has wi-fi and an internet cafe, and ... it has a

spectacular  view  over the lake.=> nghe thấy "Snack bar" cạnh cái hồ trong bản đồ, vậy vị trí thứ 3 phải là của "Snack bar"

Pedro: Well, thank you very much. Can I invite you ... [fade]

 

Vậy tóm lại, trước khi nghe bài nghe nói về bản đồ và mô tả nhiều địa điểm, trước tiên, chúng ta phải hình dung lại kho giới từ chỉ vị trí sẵn trong đầu, đặc biệt là những giới từ sau:

 

 

Ngoài ra, từ vựng về chủ đề này cũng là một phần các bạn nên lưu ý và chúng ta hãy nhớ những từ này bằng trái tim ( learn by heart) các bạn nhé!

1. campus /ˈkæmpəs/: khuôn viên trường

2. hall of residence /hɔːl əv ˈrezɪdəns / (Br) / dormitory /ˈdɔːrmətɔːri/ (dorm /dɔːrm/, Am): ký túc xá 

3. (teaching /ˈtiːtʃɪŋ /) staff room /stæf ruːm /: phòng nghỉ giáo viên

4. department of studies /dɪˈpɑːrtmənt əv ˈstʌdiz/: phòng đào tạo  

5. hall of fame /hɔːl əv feɪm /: phòng truyền thống 

6. school-yard /skuːl jɑːrd /: sân trường

7. group work /ɡruːp wɜːrk/: theo nhóm

8.  physical education /ˈfɪzɪkl ˌedʒuˈkeɪʃn/: thể dục

9. college dining room : phòng ăn tối

10. fast food hall : phòng ăn nhanh

 

Hi vọng sau bài học này, các bạn có thể có nhiều hiểu biết hơn về chủ đề " On campus services", để khi làm bài nghe IELTS Listening về chủ đề này, các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ và làm đúng nhiều nhất có thể các câu hỏi hóc búa được đưa ra ở bài nghe IELTS.