Danh từ là từ loại quan trọng trong Tiếng Anh. Và đặc biệt nếu bạn dùng danh từ đúng cách thì câu văn của bạn sẽ có sức biểu cảm tốt hơn rất nhiều.

Hôm nay chúng ta cùng học về danh từ và một số cụm từ hay đi kèm thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS nhé!

I. Danh từ là gì?

Danh từ trong tiếng Anh được chia theo nhiều dạng trong đó nói có 3 phân chia phổ biến dưới đây.

1. Danh từ riêng, danh từ chung

Tương tự trong tiếng Việt, bạn có danh từ riêng dùng chỉ tên người, các tổ chức... cụ thể

Danh từ chung là những từ chỉ những người, sự việc, sự vật không cụ thể tên.

2. Danh từ số ít, danh từ số nhiều

Trong tiếng Anh, danh từ số ít và nhiều rất quan trọng vì nó liên quan đến chia động từ trong các câu, thì.

- N số ít - nói về một người, một sự vật, sự việc...Danh từ này giữ nguyên và khi chia trong câu sẽ đi cùng động từ số ít. Cụ thể như thì hiện tại đơn ta có Danh từ số ít + is

- N số nhiều - nói về hai người, hai sự vật...trở lên. Khi chia theo thì, danh từ số nhiều sẽ thêm s,es (hoặc một số từ bất quy tắc). Như trong thì hiện tại đơn, những từ này đi với are.

Chú ý về danh từ số nhiều được hình thành:

- Để danh từ số ít thành nhiều sẽ thêm "s" sau từ đó: computers, trains, chairs, players

- Riêng với một số từ kết thúc bằng nguyên âm, s, ss, ch, sh hoặc x thì sẽ thêm es: sandwich - sandwiches, witch - witches...

- Danh từ kết thúc bằng y, trước là phụ âm thì đổi thành i trước khi thêm es: baby-babies, story-stories, family-families....

- Danh từ kết thúc bằng y, trước là nguyên âm thì chỉ cần thêm s thôi: key-keys, monkey-monkeys, toy-toys...

- Một số danh từ giữ nguyên số ít và số nhiều: sheep-sheep, deer-deer, fish-fish....

- Một số từ người ta chỉ dùng số nhiều (theo đôi, cặp): trousers, shorts, glasses, spectacles, jeans...

Bên cạnh đó, có những danh từ sử dụng để nói về tập thể như:   family, crew, team, club, community, committee, company...vẫn chia theo như trên bình thường.

Liên quan đến N số ít hay nhiều còn có cách sử dụng mạo từ a, an, the nữa. Đây là những điểm cần chú ý trong kiến thức ngữ pháp IELTS, vì có thể những lỗi nhỏ sẽ khiến bạn mất điểm như thường.

Cấu trúc thường là: a/an + N số ít ( trong đó an dùng khi từ đó đứng đầu là nguyên âm). Để hiểu rõ về mạo từ, các bạn xem thêm bài viết: Mạo từ là gì - Cách sử dụng trong IELTS

3. Danh từ đếm được, danh từ không đếm được

Tương tự với cách chia số ít số nhiều thì N đếm/không đếm được cũng ảnh hưởng đến chia động từ và kết hợp với các định lượng từ. (Xem kỹ bài viết về định lượng từ theo link này nhé)

- Những danh từ đếm được là đếm được số lượng như person, book, cup...

- Còn danh từ không đếm được là không đếm được số lượng (dễ đếm), thường được định lượng bằng cân hay gam...như water, rice, salt...

Ngoài ra, các bạn còn cần chú ý đến danh từ trừu tượng. Là những danh từ thể hiện ý nghĩa không đo đếm được ví dụ như từ chỉ tính cách, phẩm chất hay cảm xúc, trạng thái: Kindness, goodness, Laughter, movement, Childhood, youth, slavery...

Cụ thể bài học này, các bạn click theo link: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC - KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

4. Dạng sở hữu của danh từ

Ngoài my, her, it, their..là đại từ sở hữu dùng cho các danh từ khác nhau thì những danh từ chung còn lại sẽ có sở hữu cách như sau:

- Danh từ trong tiếng Anh chuyển thành dạng sở hữu sẽ có 's sau danh từ không kết thúc bằng s: people’s houses, children’s room

- Nếu danh từ số nhiều thì thêm dấu phẩy sau s: The pupils’ desks, the farmers’ crops, the boys’ bedroom

Trên đây là những giới thiệu sơ lược về danh từ, các bạn cần chú ý nhé. 

Còn bây giờ, chúng ta tiếp tục với những cụm từ được kết hợp trong tiếng Anh phổ biến, thường gặp trong IELTS.

II. Những từ đi kèm với danh từ

1. Adj + Noun (Tính từ+Danh từ)

Nouns

Adjectives that often combine with it

Example

Contact

Useful, valuable, personal, constant, close, frequent

I made some useful contacts at the conference

Debate

Considerable, heated, intense , public

After the lecture there was a heated debate

Element =factor

Crucial, decisive, fundamental

Timing is a crucial element of the experiment

Elements = parts

Conflicting, contrasting,

There are conflicting elements in the artist’s work

Energy

Excess, sufficient, nuclear

Wind turbines create sufficient energy for the town’s needs

Phenomenon

 Common, isolated, natural, recent, uninversal

Such anti-social behavior is a recent phenomenon

Results

Conflicting, unforeseen, preliminary, encouraging

Our preliminary results were encouraging

Role

Decisive, challenging, conflicting, influential, key

Student activists played a decisive role in the riot

Sample

Random, representative

A representative sample of the population was surveyed

In ...terms

Absolute, broad, relative, general, practical, economic

People are better off in economic terms.

Way

Alternative, efficient, fair, practical, convenient, proper

It is important to treat your research subjects in a fair way

 

2. Noun + Verb

Hầu hết các danh từ trên bảng trên đều có thể ghép với một số động từ.

Các bạn tham khảo các ví dụ dưới đây nhé!

You can come into contact with someone or something or you can establish, maintain, break off or lose contact.

Academics may engage in debate or contribute to a debate. You talk about the debate surrounding an issue.

You can combine, differentiate or discern (recognize) the elements or a chemical compound.

You consume, conserve, generate, save or waste energy.

Phenomena emerge or occur and students will try to observe, investigate and then explain those phenomena.

Academics collect, collate (organize) and publish their results. Sometimes results are questioned or invalidated (shown to be wrong). Occasionally, they are even falsified.

Roles may be defined or strengthened. People or factors can play a role or take a role. You can take or provide or analyze a sample.

You can discover, devise (think up), work out or develop a way to do something.

Cùng luyện tập với IETLS Fighter một số bài tập sau để học tập tốt hơn nhé! Và nhớ học các bài tiếp theo trong lộ trình luyện thi IELTS online cho người bắt đầu để bạn có thể đạt kết quả tốt nhất ^^