Các bạn đã bao giờ làm bài IELTS Listening về chủ đề "Staying safe" chưa? Đây là một chủ đề hay được nhắc đến trong phần thi nghe của chúng ta. Vậy việc nắm rõ kho từ vựng về chủ đề này chính là chìa khóa thành công trong việc chinh phục điểm cao IELTS đấy.
Tips: Đối với dạng bài chọn phương án đúng ( Multiple choice questions), các bạn nhớ phải nghe thật kĩ cả câu để tránh bị sa vào bẫy của người ra đề thi IELTS nhé:
Bây giờ, hãy cùng đeo tai nghe vào và làm bài tập nào. Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện về chủ đề làm sao để được an toàn trong khuôn viên trường:
1. When can students ask a security officer to walk home with them?
a. in the evening
b. after dark
c. late at night
2. What does the security officer say students should do if they want to go home late at night and they feel nervous?
a. They should ring campus security.
b. They should study in the library.
c. They should go home alone,
3. What does the security officer say about national and on campus emergency numbers?
a. They are both 999.
b. They are both 3333.
c. They are not the same.
4. Why should students call 3333 in an emergency on campus?
a. 999 does not work.
b. It is confusing.
c. It is faster
Còn bây giờ, chúng ta hãy cùng xem đoạn text và phân tích bài tập ở trên nào:
Good morning. I’m here today to give you a few tips about security on campus. We’re not just here to prevent crime, but to make sure you’re safe twenty four hours a day. One of the services we provide for students who live on campus is to walk home with you if you need to cross the campus late at night.
=> nghe thấy từ khóa “walk home”, tập trung nghe đáp án phía sau, đáp án phải là “late at night”.
I mean, we all know the halls of residence are quite a long way from the library, don’t we? So, for example, if you’ve been studying in the library 'til late and you’re nervous about going home alone, all you have to do is ring campus security on 3 3 3 3 and we'll send someone to make sure you’re safe. OK?
=> nghe thấy từ khóa “nervous about”, đáp án phải là “ring campus security”
By the way, another important thing to remember is the campus emergency number. Umm ... we all know the national emergency number in the UK is 9 9 9 . But when you’re on campus ... and there ’s an emergency, you should call 3 3 3 3 . If you call 3 3 3 3
=> số điện thoại của “national emergency” hoàn toàn khác với số của “campus emergency”
you’ll get through to our own staff, right here on campus. They can react quickly and get to you faster than national services.=> "They" chính là "campus emergency numbers", và nó “ faster” (nhanh hơn) là “national services” => đáp án C.
Ngoài ra, để nghe tốt được các bài nghe về chủ đề "Staying safe" , chúng ta cần nắm rõ trường từ vựng về: "crime and protection":
- Security - An ninh
Ex: My bag was emptied and searched when I went through security.
- Deter - Ngăn cản
Ex: Tougher prison sentences may be a deterrent to other would-be offenders.
- Offender - Người phạm tội
Ex: Prison should not be used for first-time offenders.
- Punish - Trừng phạt
Ex: Those responsible for serious crimes must be punished.
- Prevention - Phòng tránh, phòng ngừa
Ex: The government should focus on the prevention of crime rather than introducing harsher prison sentences.
- Commit - Phạm (tội...)
Ex: People who commit serious crimes should be given lengthy (long) prison sentences.
- Criminal - Tội phạm
Ex: Criminals who commit violent crimes should not be given probation.
- Guilt - Có tội
Ex: If jurors (the members of a jury) find a defendant guilty, then that person must be punished.
- Fine - Đóng phạt
Ex: Motorists should be given a fine if they are caught speeding.
- Community Service - Phục vụ cộng đồng
Ex: Community service is a good alternative to prison for minor offences.
- Justice - Công lý
Ex: Those who commit assaults must be imprisoned because the victims want justice.
- Victim - Nạn nhân
Ex: The victims of crime often need help and support to recover from their bad experience.
Hi vọng sau bài học này, các bạn biết thêm nhiều kiến thức và kĩ năng làm bài về "Staying safe" để có thể hoàn thành xuất sắc bài nghe IELTS.