Trong các phần nghe thông tin về cá nhân trong phần Listening Task 1, Telephone (số điện thoại) là một nội dung vừa dễ, vừa khó. Dễ là do đa số những gì các bạn phải nghe rất quen thuộc (0-9), khó là số điện thoại thường khá dài và nếu bạn không tập phản xạ nhanh thì rất dễ bỏ lỡ một vài chữ số nào đó. Các bạn còn nhớ trong bài học trước chúng ta học về tiền tệ, nếu bạn chưa nắm vững kiến thức phần này có thể click bài viết Unit 8: Money - Thông tin về tiền tệ trong IELTS để học lại nhé!
Số điện thoại trong tiếng Anh chỉ đơn giản là một dãy số được ghép lại với nhau và được đọc thành từng số đếm riêng lẻ như trong tiếng Việt. Số điện thoại thường là một dãy số khá dài, do đó, để người nghe dễ nắm bắt, người nói thường ngắt dãy số này ra và đọc thành từng nhóm nhỏ khoảng 3-4 số.
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh:
- Đọc từng số đếm riêng biệt
- Số 0 được đọc là ohhoặc là zero
- 2 số liên tiếp giống nhau thường được đọc là double/ˈdʌbl/ + số
Ví dụ: 1245 667 895: one two four five, double six seven, eight nine five
0474 013 745: oh four seven four, oh one three, seven four five
Một số từ vựng thường gặp trong chủ đề Telephone:
Word/ Phrase | Phonetic | Meaning |
caller (n) | /ˈkɔːlər/ | người gọi |
dial (v) | /ˈdaɪəl/ | quay số |
hang up (phr. v) | /hæŋ ʌp/ | cúp máy |
make a phone call (phr) | /meɪk ə fəʊn kɔːl/ | gọi điện |
message (n) | /ˈmesɪdʒ/ | tin nhắn |
missed call (n) | /mɪst kɔːl/ | cuộc gọi nhỡ |
pick up (phr. v) | /pɪk ʌp/ | nhấc máy |
receiver (n) | /rɪˈsiːvər/ | người nghe |
ring (v) | /rɪŋ/ | gọi điện, rung (chuông) |
text (v) | /tekst/ | nhắn tin |
wrong number (n) | /rɔːŋ ˈnʌmbər/ | nhầm số |
Hi vọng, với chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thể chinh phục được phần task 1 của bài thi listening cũng như có thêm được kĩ năng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày - IELTS Fighter! Còn bây giờ chúng ta cùng làm bài tập nha.
Chúc các bạn học tốt nhé!!