Vậy làm cách nào lấy thông tin chính xác cho dạng bài Diagram Label Completion?
Dạng câu hỏi | Kỹ năng | Khoanh vùng thông tin | Cách làm |
Diagram label completion Dán nhãn cho các bước / quá trình của một biểu đồ, sơ đồ | · Khoanh vùng và scan thông tin chi tiết trong bài đọc · Chọn đúng từ thích hợp
| Có khi theo thứ tự, có khi không. Tuy nhiên, câu trả lời sẽ nằm tập trung ở 1 đoạn văn nào đó chứ không nằm rải rác trong cả bài đọc. | · Đọc đề (đọc kỹ title), xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động etc), gạch chân keyword ( đó là các từ chính, các từ mà có khả năng được paraphrase lại nhất; các tên riêng; số liệu) · Khoanh vùng và xác định đoạn văn có thông tin liên quan (dựa vào title nếu có) · Ráp nối thông tin trong bài đọc với sơ đồ trong câu hỏi · Chọn từ thích hợp ·Đặc biệt chú ý vào ngữ pháp vì nó sẽ giúp có thêm manh mối để chọn đúng từ · Đọc kỹ đề yêu cầu ‘No more than --- words’ để chọn đúng số từ |
Để hiểu chi tiết cách làm, mời bạn xem cách giải bài Label Diagram, passage 2, test 1, cuốn Cambridge 11, trang 21-23. Trước tiên, mời các bạn đọc đề.
Bước 1. Đọc Diagram & gạch chân keyword
Đọc đề (đọc kỹ title), xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động etc), gạch chân keyword (đó là các từ chính, các từ mà có khả năng được paraphrase lại nhất; các tên riêng; số liệu).
Bước 2. Khoanh vùng thông tin & trả lời câu hỏi 'Label Diagram'
Qua bước skim là bạn có thể biết đáp án cho bài tập này chỉ quanh quẩn trong 2 đoạn văn cuối cùng.
Bây giờ cùng làm câu 20.
Câu trong đề: 'A pair of...' --> đi tìm cái gì có số lượng hai, ta thấy 'two hydraulic steel gates'.
- a pair = two
- are raised = are lifted
- shut out water = seal the gondola from off from the water
Nguyên cụm từ là 'hydraulic steel gates' nhưng chỉ điền được 1 từ, phải chọn danh từ chính --> gates.
Câu 21.
Đọc câu ngay kế tiếp
- is taken out = is removed
- enabling Wheel to rotate = allowing the Wheel to turn
Nguyên cụm từ là 'a hydraulic clamp' nhưng chỉ điền được 1 từ, phải chọn danh từ chính --> clamp.
Câu 23. Giả sử như mình chưa dò ra câu 22, mình nhảy sang làm tiếp câu 23
- A range of different-sized.... = Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed inner cog of the same width, connected by two smaller cogs travelling in the opposite direction to the outer cogs --> Danh từ chính được lặp đi lặp lại nhiều là 'cogs'.
- boat keeps upright = kept in the upright position, remain level
Câu 24.
- Reaches the top Wheel = the gondola reaches the top
- moves directly onto = passes straight onto
--> aqueduct. Chỉ được điền 1 từ nên bạn không được ghi 'the aqueduct', nguyên vế sau '...situated 24 metres above the canal basin' chỉ là mệnh đề bổ trợ thông tin mà lượt bỏ đại từ quan hệ which/that ở thể bị động nên là verb 3 'situated'.
Câu 25.
Do dạng bài này các câu trả lời có thể không theo thứ tự thông tin trong bài đọc, nên đáp án câu 25 lại nằm ngay câu cuối cùng của bài.
- beneath = under
- through tunnel = via a tunnel
- this wall = the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD
--> Đáp án 'wall'
Câu 26.
Dựa là cụm '11m' làm manh mối, ta đọc câu đầu tiên đoạn cuối cùng và thấy 'the remaining 11 metres...'
- raise = lift
- to level of Union Canal = to reach the Union Canal
Ta sẽ đọc thấy nguyên cụm 'means of a pair of locks', phải chọn 1 từ thì đó là từ 'locks' (cửa cống), 'means' là đáp án sai vì nó có nghĩa là công cụ, phương tiện.
Quay lại câu 22, ta sẽ thấy nếu xét trên mặt nội dung thì đáp án câu 22 phải nằm giữa câu 21 & 23. Keyword chính làm manh mối tìm là Hydraulic motors.
Đáp án 'axle', drive = rotate.
Mẹo nhỏ:
Mặc dù là bài Label Diagram các câu hỏi không theo thứ tự thông tin trong bài đọc nhưng sự đảo lộn này là rất ít, như bạn có thể thấy ở bài trên chỉ có câu 25 & 26 là bị đổi thứ tự, còn lại các câu khác đều theo mạch của bài đọc. Biết điều này để bạn lưu ý khi làm bài vẫn nên đánh dấu lại trong bài đọc, để có chưa biết câu nào thì mình cũng thu hẹp phạm vi tìm kiếm (VD như câu 22 mình làm được khi đã biết câu 21 & câu 23 ở đâu để giới hạn nó lại).
Chúc các bạn làm bài tốt.
Nguồn:
Đề thi lấy từ IELTS Cambridge cuốn 11 (NXB Cambridge University) - test 1 - passage 2 - trang 21, 22, 23, 24
Nội dung chính do Admin Be Ready IELTS biên soạn.