Chủ đề Môi Trường ngày càng xuất hiện nhiều trong đề IELTS Writing Task 2, hãy làm chủ bộ từ vựng giúp bạn đạt band điểm cao bên dưới nhé
1. exhaust fumes (n): khói thải/ khí thải
Long-term exposure to exhaust fumes may increase the risk of lung cancer.
Sự tiếp xúc lâu dài với khói thải có thể làm tăng nguy cơ ung thư phổi.
2. environmentally-friendly energy source (n): nguồn năng lượng thân thiện với môi trường
Hydroelectric energy is an environmentally-friendly energy source, which means that it does not contaminate the air like other forms of energy.
Năng lượng thủy điện là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường, nghĩa là nó không làm ô nhiễm không khí như các dạng năng lượng khác.
Từ này có một số cụm đồng nghĩa như “eco-friendly energy source” hoặc “green energy source”.
Một số ví dụ khác về nguồn năng lượng sạch mà các bạn có thể tìm hiểu thêm bao gồm: geothermal power (năng lượng địa nhiệt), solar energy (năng lượng mặt trời), wind energy (năng lượng từ gió).
3. urban sprawl (n): sự bành trướng của đô thị
Urban sprawl has many detrimental effects for people and the environment, such as higher level of pollution, more serious traffic congestion.
Sự phát triển đô thị có nhiều tác động bất lợi cho con người và môi trường, như mức độ ô nhiễm cao hơn, tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng hơn.
Đây là một từ gần gũi và dễ sử dụng hơn “urbanization”.
4. water scarcity (n): sự khan hiếm nước.
Water scarcity makes children more vulnerable to diseases.
Sự khan hiếm nước khiến trẻ em dễ mắc bệnh hơn.
5. biodiversity loss (n): sự mất đa dạng sinh học
The primary cause of biodiversity loss can be attributed to the impacts of humans on the world’s species-rich wild forests.
Nguyên nhân chính gây mất đa dạng sinh học có thể là do tác động của con người đối với các khu rừng hoang dã giàu sinh vật trên thế giới.
6. intensive farming (n): nông nghiệp thâm canh/ nộng nghiệp tập trung
The cutting of forest areas to make room for intensive farming has led to soil erosion.
Việc chặt rừng để nhường chỗ cho thâm canh đã dẫn đến xói mòn đất.
Từ trái nghĩa của “intensive farming” là “organic farming” (nông nghiệp hữu cơ). Đây là hình thức nông nghiệp hạn chế tối đa đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu và hoá chất tổng hợp, phụ gia thực phẩm và tránh tuyệt đối việc sử dụng các sinh vật biến đổi gen.
7. carcinogen (n): tác nhân/ chất gây ung thư
Various carcinogens can be found in our everyday products, foods, and environment.
Các chất gây ung thư khác nhau có thể được tìm thấy trong các sản phẩm, thực phẩm và môi trường hàng ngày của chúng ta.
Tính từ “carcinogenic” cũng là một từ khá hữu ích. Vd: Some chemicals in processed meat are known to be highly carcinogenic. (Một số hóa chất trong thịt hộp được biết là có khả năng gây ung thư cao.)
8. minimise the impact on … (v): giảm thiểu ảnh hưởng lên …
If bicycling is possible, it will not only minimise your impacts on the environment, but improve your health as well.
Nếu có thể đi xe đạp, biện pháp này sẽ không chỉ giảm thiểu tác động của bạn đến môi trường, mà còn cải thiện sức khỏe của bạn.
9. restore ecological balance (v): phục hồi cân bằng sinh thái
Initiating programs to invest in planting trees can help the government restore ecological balance.
Việc khởi xướng các chương trình trồng cây có thể giúp chính phủ khôi phục cân bằng sinh thái.
10. reduce carbon footprint (v): giảm vết các-bon/ giảm lượng khí thải carbon
One of the most effective ways to reduce your carbon footprint is to reconsider how much, and how often you travel.
Một trong những cách hiệu quả nhất để giảm lượng khí thải carbon của bạn là xem xét lại mức độ và tần suất bạn đi du lịch.