Cách làm chung cho tất cả các câu hỏi Listening:
- Đọc title / sub-heading của bài;
- Đọc câu hỏi: đọc tất cả câu hỏi và các option chọn nếu đó là câu Multiple choice, list selection hay matching features;
- Xác định key word: key word là những từ mà sẽ giúp ta xác định được đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai khi nghe bài nghe;
- Paraphrase key word;
- Nếu là dạng bài list selection thì phải để ý là phải chọn mấy đáp án;
- Nếu là dạng bài điền vào chỗ trống hay short-answer thì phải để ý số từ "No more than .... words";
Dạng câu hỏi | Kỹ năng | Cách làm |
1 - Multiple ChoiceChọn trắc nghiệm 1 đáp án chính xác trong số 3 đáp án mà đề đưa ra, A, B hay C | Vừa phải hiểu được ý tổng quát và cả ý chi tiết | Đọc tất cả các option, gạch dưới key word Để ý các option giống giống nhau để không bị nhầm paraphrase key word Tất cả các option đều sẽ được đề cập trong bài nghe Điều đầu tiên mà bạn nghe chưa chắc là đáp án đúng, bạn phải nghe cho đến hết Cẩn thận có những câu trả lời mà người nói đưa ra xong rồi chính họ gạt ra hoặc sửa nó lại Để ý các từ "but" hoặc "however", điều này có nghĩa là một ý phủ định nào đó sắp đến và khả năng cao đây không phải đáp án đúng Nếu bạn nghĩ là câu đó đúng thì lúc nghe, bạn đánh dấu tick vào câu đấy nhưng phải tiếp tục nghe để đảm bảo nó chắc chắn đúng Bạn có thể gạch hay ghi chú thoải mái lên tờ đề. Các câu trả lời đúng luôn được paraphrase chứ không y chang như trong đề ghi. |
2 - List SelectionChọn 2 hoặc 3 đáp án chính xác từ danh sách đáp án đề bài cho | Vừa phải hiểu được ý tổng quát và cả ý chi tiết | Tương tự như Multiple Choice Lưu ý là đáp án cho List Selection cũng là ký tự đại diện: A hoặc B hoặc C chứ không phải là cụm từ được ghi trong đề, cẩn thận điều này khi chuyển đáp án vào tờ answer sheet |
3 - Matching features (hay còn gọi là Categorisation – câu hỏi phân loại)Phân loại thông tin trong câu hỏi vào trong số các nhóm được cho | Hiểu thông tin được nêu trong bài nghe Theo dõi và bám sát được nội dung cuộc hội thoại Nhận diện sự liên kết giữa các thông tin trong bài nghe | Tương tự như Multiple Choice Lưu ý là đáp án cho List Selection cũng là ký tự đại diện: A hoặc B hoặc C chứ không phải là cụm từ được ghi trong đề, cẩn thận điều này khi chuyển đáp án vào tờ answer sheet |
4 - Plan, map, diagram labellingDán nhãn cho các bước / quá trình của một biểu đồ, sơ đồ, bản đồ | Hiểu được thông tin mô tả trong bài nghe, kết hợp với hiểu và nhận diện thông tin đó trên biểu đồ / sơ đồ / bản đồ Hiểu các từ vựng, các diễn đạt trong mô tả không gian và phương hướng (vd: straight on/through the far door) | Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền "No more than __ words", phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn't, can't) |
5 - Form, note, table, flow-chart, summary completionĐiền vào chỗ trống trong đoạn tóm tắt (summary) hoặc đoạn ghi chú (note), biểu mẫu (form), bảng biểu (table), quy trình (flow-chart) bằng cách chọn từ nghe được trong bài nghe. |
Hiểu các ý chính, ý quan trọng mà nếu trong bối cảnh đời sống thường người ta sẽ take note các ý này.
| Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền "No more than __ words", phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn't, can't) |
6 - Sentence completionĐiền vào chỗ trống một số câu mà tóm tắt các ý chính của bài nghe, hoặc 1 phần trong bài nghe | Nghe hiểu ý chính, thông tin quan trọng của bài nghe Nghe hiểu được các quan hệ tương quan của các thông tin, vd quan hệ nguyên nhân - kết quả.
| Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền "No more than __ words", phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn't, can't) |
7 - Short-answer questionsTrả lời câu hỏi liên quan đến thông tin nào đó trong bài bằng câu trả lời ngắn với số từ bị giới hạn | Nghe hiểu các thông tin thực tế hay nơi chốn, giá cả, thời gian, v..vv... cung cấp từ bài nghe
| Có giới hạn số từ điền "No more than __ words", phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn't, can't) |
Nếu muốn luỵện tập kỹ năng IELTS Listening với từng dạng câu hỏi bạn có thể sử dụng công cụ luyện thi online của Be Ready IELTS tại:
https://bereadyielts.com/ielts-listening/ielts-listening-luyen-tap-theo-dang-cau-hoi.html
Nguồn: dịch và tổng hợp từ trang ielts.org và ieltsliz.com
http://ieltsliz.com/ielts-listening-multiple-choice-essential-tips/
https://www.ielts.org/about-the-test/test-format-in-detail