Diễn Đạt VINGLISH Của Học Sinh Việt Nam

Phương pháp giải trí - Relaxation methods??

8 thg 5, 2024

Nowadays, there are so many entertaining TV shows, online and computer games created as one of relaxation methods. Đây là 1 câu trong bài viết Writing task 2...

594-phuong-phap-giai-tri-relaxation-methods

Trước hết, bạn cần phân biệt "phương tiện" và "phương pháp"

Phương pháp thư giãn Be Ready IELTS

Phương tiện là công cụ, thiết bị giúp bạn thực hiện một nhiệm vụ nào đó cụ thể. Trong tiếng Anh, "phương tiện" là means (có 's' sẵn, số nhiều số ít gì cũng là 'means'). Ví dụ:

  • phương tiện giao thông (là thiết bị/máy móc giúp bạn di chuyển trên đường) => means of transport
  • phương tiện truyền thông (là thiết bị/máy móc giúp bạn truyền thông tin, dữ liệu, kết nối với người khác) => means of communication
  • phương tiện mưu sinh (là kế sinh nhai, công việc/cách kiếm tiền): => means of support
  • phương tiện theo dõi các khoản vay (là phần mềm/ thiết bị theo dõi việc trả nợ) => means of tracing debts

Phương pháp là cách thức bạn vận dụng các phương tiện kết hợp với kiến thức, kinh nghiệm để phục vụ cho mục đích nào đó, tuân theo các quy tắc, quy trình nhất định. Trong tiếng Anh, "phương pháp" là method (danh từ đếm được, nên số nhiều thì thêm 's') và thường xuất hiện ở dạng danh từ ghép. Ví dụ:

 

  • phương pháp giảng dạy (là phải kết hợp kỹ năng sư phạm của giáo viên + các thiết bị dạy học) => teaching method
  • phương pháp học tập (là phải kết hợp kỹ năng tư duy của học sinh + các thiết bị/công nghệ để phục vụ việc tiếp thu kiến thức) => study method
  • phương pháp huấn luyện (là phải kết hợp kỹ năng huấn luyện, chương trình huấn luyện & các tài liệu/thiết bị huấn luyện) => training method
  • phương pháp nghiên cứu (là phải kết hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích, tổng hợp & các phương tiện) => research method

Trong trường hợp này, khi nói về thư giãn, giải trí thì theo bạn nó là phương pháp hay phương tiện? Câu trả lời là phương tiện, vì nó chỉ là công cụ để thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định thôi. Ờ đây, thư giãn, giải trí là có thể dùng computer games/TV series/game shows/ films (công cụ) để đạt được sự vui vẻ, thích thú hoặc giảm căng thẳng (nhiệm vụ nhất định), không phải kết hợp với kiến thức hay tuân theo quy trình thực hiện nào cả.

Tiếp theo, bạn cần phân biệt "entertainment" và "relaxation"

  • Entertainment (noun): đồng nghĩa với amusement, tức là sự giải trí, đem lại sự vui thích, sảng khoái, thường là thông qua các nội dung mang tính hài hước, ly kỳ, giật gân => What did you do for entertainment while you were staying there - just watch TV?

Word family: Entertain (verb) | Entertaining (adj) | Entertained (Adj)

  • Relaxation (noun): become less active and more calm and free from stress, tức là thư giãn, thoải mái, buông xuôi, không nghĩ ngợi => Going to a spa for massages and beauty treatments as well as exercise classes would be the best way of relaxation for females at weekends. 

Word family: Relax (verb) | Relaxed (adj) | Relaxing (Adj)

Vậy nên ở câu trên của bạn học viên, khi nhắc đến "TV shows, online and computer games" thì ta nên dùng 'entertainment' hay 'relaxation'? Câu trả lời là 'entertainment' vì các game hay TV shows là để giải trí, cười sảng khoái, hay chơi game hồi hộp, chứ không phải để bạn thư giãn không nghĩ ngợi.

Có thể thấy bạn học viên đang cố dùng từ relaxation để paraphrase, tránh dùng entertainment để không lặp với "many entertaining TV shows" phía trước nhưng như thế thành ra lại sai về word choice.

Câu này nếu diễn đạt lại cho đúng thì sẽ thế này:

  • Nowadays, there are many TV shows or computer games created for entertainment. (Diễn đạt của band 5.0-6.0)
  • Nowadays, there are many TV shows or computer games produced to amuse or entertain people. (Diễn đạt của band 6.5-7.5)
  • Nowadays, there are various means of entertainment, such as TV shows or computer games, created to bring pleasure and amusement to people. (Diễn đạt của band 8.0-9.0)

Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi

 


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

580-khong-co-dieu-kien-kinh-te-no-economic-conditions
8 thg 5, 2024

Không có điều kiện kinh tế: No economic conditions??

Bài viết này được xem như bộ sưu tập các diễn đạt chuẩn Vinglish của các bạn học sinh Việt Nam khi viết IELTS Writing mà cô tập...

581-giao-vien-day-ta-kien-thuc-teachers-teach-us-their-knowledge
8 thg 5, 2024

Giáo viên dạy ta kiến thức: Teachers teach us their knowledge??

Giáo viên dạy ta kiến thức --> Teachers teach us their knowledge. Học sinh học kiến thức từ giáo viên --> Students learn knowledge from their...

589-thoai-mai-ve-mat-vat-chat-to-be-comfortable-as-regards-materialism
8 thg 5, 2024

Thoải mái về mặt vật chất: to be comfortable as regards materialism??

Một học sinh đã viết với ý như thế này trong bài IELTS Writing, bạn có thể chỉ ra câu này gặp vấn đề gì không: "Parents nowadays tend...

593-chi-m-l-y-b-ng-ngu-i-ta-gain-people-s-stomach
8 thg 5, 2024

Chiếm lấy bụng người ta - Gain people's stomach??

Hôm nay chúng ta sẽ cùng bàn về chủ đề fast food. Gần đây cô có chấm bài cho một bạn thì thấy có một cách diễn đạt rất thú...

595-con-nguoi-cang-thang-hon-voi-cong-viec-people-are-more-stressful-with-work
8 thg 5, 2024

Con người căng thẳng hơn với công việc: People are more stressful with work??

"In this 21st century, people are getting busier and more stressful with work ." (trích bài viết Writing task 2 của bạn học viên band 5.0) Các bạn có...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.